Chích đuôi xám / Blyth’s leaf-warbler

Chích đuôi xám / Blyth’s leaf-warbler, Nậm Cang, 3/2024

Mô tả:

Chích đuôi xám là loài có kích thước trung bình trong nhóm chích lá (khoảng 10 cm). Trên thực địa, chích đuôi xám gần như rất khó phân biệt với chích Claudia và chích Hartert. Chim có mày vàng dài, sọc dọc đỉnh đầu nhạt, thân trên màu xanh olive với hai sọc cánh và thân dưới màu trắng xám. Chim trống và mái giống nhau.

Description:

Blyth’s leaf-warbler is a medium sized species in the leaf-warbler group (about 10 cm). In the field, it is almost indistinguishable with Claudia’s and Harter’s warbler. It has yellowish long supercilium, pale median crown-stripe, green-olive upperparts with two wing bars and grayish underparts. Male and female are similar.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Chích dải hung / Buff-barred warbler

Chích dải hung / Buff-barred warbler, Nậm Cang, 3/2024

Mô tả:

Chích dải hung là loài có kích thước trung bình trong nhóm chích (khoảng 11cm). Chim có lông mày trắng dài, sọc ngang lớn màu vàng trên cánh, thân trên màu ô liu đậm và thân dưới màu trắng xám nhạt. Chim trống và chim mái giống nhau.

Description:

Buff-barred warbler is a medium sized species in the warbler group (about 11cm). It has long white supercilium, broad yellowish bar on greater coverts, dark olive upperparts and grayish white underparts. Male and female are similar.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Lách tách ngực vàng / Golden-breasted fulvetta

Lách tách ngực vàng / Golden-breasted fulvetta, Nậm Cang, 3/2024

Mô tả:

Lách tách ngực vàng là loài có kích thước trung bình trong nhóm lách tách (khoảng 11 cm). Chim có bộ lông rất nổi bật với đầu đen, sọc giữa đỉnh đầu màu trắng, má bạc, vành mắt khuyết vàng và thân dưới màu vàng óng. Chim trống và chim mái giống nhau.

Description:

Golden-breasted fulvetta is a medium sized species in the fulvetta group (about 11 cm). It has distinctive plumage with blackish head, white median crown-stripe, silvery ear-covert, yellow broken eye-ring and golden underparts. Male and female are similar.

Continue reading

Khướu lùn đuôi đỏ / Red-tailed minla

Khướu lùn đuôi đỏ (con trống) / Red-tailed minla (male), Nậm Cang, 3/2024
Khướu lùn đuôi đỏ (con mái) / Red-tailed minla (female), Nậm Cang, 3/2024

Mô tả:

Khướu lùn đuôi đỏ là loài có kích thước nhỏ trong nhóm khướu lùn (khoảng 14 cm). Chim trống có đỉnh đầu, gáy và mặt màu đen với lông mày trắng dài, cổ họng và thân dưới vàng nhạt, thân trên màu nâu ô liu với lông cánh ngoài màu đỏ với phần còn lại cánh màu đen. Chim mái có thân trên hơi nhạt hơn và không có đuôi màu đỏ.

Description:

Red-tailed minla is a small sized species in the minla group (about 14 cm). The male has black crown, nape and head-sides with long broad white supercilium, pale yellow throat and underparts and olive-brownish upperparts with red-fringed flight-feathers on black wing. Female has slightly duller upperparts and has not red tail.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Lách tách đầu xám / David’s fulvetta

Lách tách đầu xám / David’s fulvetta, Nậm Cang, 3/2024

Mô tả:

Lách tách đầu xám là loài có kích thước trung bình trong nhóm lách tách (khoảng 14 cm). Chim có đầu và vai màu xám, vành mắt trắng nổi bật, thân trên màu nâu ấm và thân dưới màu nâu da. Chim trống và chim mái giống nhau.

Description:

David’s fulvetta is a medium sized species in the fulvetta group (about 14 cm). It has a grey head and shoulder, prominent white eyering, warm brown upperparts and distinctly buff underparts. Male and female are similar.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Chích đít vàng / Yellow-vented warbler

Chích đít vàng / Yellow-vented warbler, Nậm Cang, 3/2024

Mô tả:

Chích đít vàng là loài có kích thước trung bình trong nhóm chích (khoảng 11 cm). Chim có hai sọc trên đỉnh đầu màu đen rất dễ nhận biết, đầu và ngực trên màu vàng sáng, thân trên màu xanh xám, thân dưới màu trắng. Chim trống và mái tương tự nhau.

Description:

Yellow-vented warbler is a medium sized species in the warbler group (around 11 cm). It has unmistakable black lateral crown stripes, bright yellow head, upper breast, greyish-green upperparts and whitish underparts. Male and female are similar.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Chích đuôi cụt / Slaty-bellied tesia

Chích đuôi cụt / Slaty-bellied tesia, Nậm Cang, 3/2024

Mô tả:

Chích đuôi cụt là loài có kích thước trung bình trong nhóm chích đuôi cụt (khoảng 9 cm). Chim nổi bật với đỉnh đầu màu vàng sáng, sọc ngang mắt đen dài, thân dưới màu xám nhạt và thân trên màu xanh olive. Chim trống và mái giống nhau.

Description:

Slaty-bellied tesia is a medium species in the tesia group (about 9 cm). It has a distinctive golden-yellow crown, long black eye-strips dark slaty-grey underparts and olive-green upperparts. Male and female are similar.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Khướu đất họng trắng / White-throated wren babbler

Khướu đất họng trắng / White-throated wren babbler, Nậm Cang, 3/2024

Mô tả:

Khướu đất họng trắng là loài có kích thước trung bình trong nhóm khướu đất (khoảng 12 cm). Chim có mỏ cong dài, cổ trắng nổi bật trên thân màu nâu đậm với nhiều sọc nhạt màu. Chim trống và chim mái giống nhau.

Description:

White-throated wren babbler is a medium sized species in the wren babbler group (about 12 cm). It has a long curved bill, distinctive white throat contrasting to the dark brown plumage with heavy pale body-streaks. Male and female a similar

Clips:

Thông tin thú vị:

Đây là loài đặc hữu, ở cấp độ nguy hiểm trên vùng rừng núi phía tây bắc của Việt Nam (độ cao khoảng 2000 m). Đặc biệt cảm ơn Toby Trung và Ka Phay vì sự chuẩn bị tuyệt vời cho chuyến đi

Interesting facts:

It is an endemic, endangered species in the mountainous areas (around 2000 m) of the west Tonkin. Great gratitude to Toby Trung and Ka Phay for their excellent arrangement for the adventure.

Continue reading