Chim xanh Nam bộ / Blue-winged leafbird

Chim xanh Nam bộ (con trống) / Blue-winged leafbird (male), Mã Đà, 3/2024
Chim xanh Nam bộ (con mái) / Blue-winged leafbird (female), Mã Đà, 3/2024

Mô tả:

Chim xanh Nam bộ có kích thước tương tự như các loài chim xanh khác (khoảng 17 cm). Con trống và con mái khác nhau. Con trống có đỉnh đầu màu vàng, mặt và cổ họng đen trong khi con mái có đầu màu xanh là cây và cổ họng màu xanh da trời. Cả hai đều có thân màu xanh với lông ngoài cùng của cánh màu xanh lá cây. Con non tương tự như con mái nhưng không có màu xanh lá cây ở cổ họng và ngoài cánh.

Description:

Blue winged leafbird is same size with other leafbirds (about 17 cm). The male and female are different. The male has yellow-tinged head, black face and throat while the female has a greener head and blue throat. Both have green body with blue outer fringes of primaries. Juvenile is like the female but without the blue throat patch and outer fringes.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Gà so ngực hung / Tonkin partridge

Gà so ngực hung / Tonkin partridge, Cúc Phương, 3/2023

Mô tả:

Gà so ngực hung là loài có kích thước trung bình trong nhóm gà so (khoảng 29cm). Nó có phần lông mày dài màu trắng với nhiều sọc đen nhỏ, mỏ đỏ với đầu mỏ màu vàng pha xanh nhạt, cổ trắng với nhiều đốm đen, phần dưới cổ đến ngực trên có mảng màu nâu pha da cam, thân trên màu nâu với nhiều mảng xanh ô liu, bàn chân và ống chân màu xanh lá cây nhạt. Chim trống và mái giống nhau.

Description:

Tonkin partridge is a medium sized species in the partridge group (about 29 cm). It has long black-streaked white supercilium, reddish bill with dull greenish-yellow tip, heavy dark-mottled white throat, orange-buff lower foreneck, lower breast, warmish olive-ringed brown upperparts and dull green to pale green legs and feet. Male and female are similar.

Clips:

Thông tin thú vị:

Gà so ngực hung là loài đặc hữu của Việt Nam chỉ quan sát được ở các rừng thường xanh độ cao thấp khu vực phía Bắc.

Interesting facts:

Tonkin Partridge is the endemic species of Vietnam only found in the low land forest in the north area.

Continue reading

Chuối tiêu đất / Buff-breasted babbler

Chuối tiêu đất / Buff-breasted babbler, Cúc Phương, 2/2023

Mô tả:

Chuối tiêu đất là một loài có kích thước nhỏ (khoảng 14 cm) trong họ chuối tiêu. Chim có thân trên nâu đỏ, thân dưới nâu vàng với bụng trắng. Con trống và con mái giống nhau.

Description:

Buff-breasted babbler is a small species (about 14 cm) in the babbler group. It has rufescent upperparts and warm buff underparts with whitish belly. Both sexes are similar.

Clips:

Thông tin thú vị:

Việt Nam có hai phân loài, phân loài phía Bắc không có mảng xám quanh mắt

Interesting facts:

There are two subspecies in Vietnam, the subspecies in Tonkin has no grey pad around eyes

Continue reading

Chuối tiêu ngực đốm / Puff-throated babbler

Chuối tiêu ngực đốm / Puff-throated babbler, Mã Đà, 3/2024

Mô tả:

Chuối tiêu ngực đốm là loài chim có kích thước trung bình (khoảng 16 cm) trong nhóm chuối tiêu. Chim trống và mái giống nhau. Chim có đỉnh đầu màu hạt dẻ, mày dài trắng, thân trên (bao gồm cả phần trên của đuôi) màu nâu nhạt và có nhiều sọc lớn nổi bật trên ngực và sườn trắng. Chim có mỏ và chân rất khỏe.

Description:

Puff-throated babbler is a medium sized species in the babbler group (about 16 cm). Both sexes are similar. They have chestnut brown crown, long buff supercilium, pale brown upperparts (including upper-tail) and distinctive broad streaks on white breast and flanks. They have a strong bill and yellow legs.

Clips:

Thông tin thú vị:

Việt Nam có bốn phân loài nhưng không có sự khác biệt lớn về đặc điểm nhận dạng.

Interesting facts:

There are four sub-species in Vietnam but there is no major difference among them.

Continue reading

Chích chòe lửa / White-rumped shama

Chích chòe lửa (chim trống) / White-rumped shama (male), Cúc Phương, 3/2023
P5DA4969_L2048
Chích chòe lửa (chim trống) / White-rumped shama (male), Mã Đà, 4/2019

Mô tả:

Chích chòe lửa là một chim có kích thước lớn của họ đớp ruồi. Chim trống và chim mái có thân trên khác nhau. Chim trống có lông đen bóng ở đầu, cổ và lưng với bụng màu nâu hạt dẻ và lông trên hậu môn màu trắng. Chim có đuôi dài màu đen. Chim mái thì có thân trên màu nâu xám.

Description:

White-rumped shama is a large sized species (about 25cm) in the flycatcher family. Male and female are different especially upperparts. Male has glossy black head, neck and back with a chestnut belly and white feathers on the rump. It has a long black tail. Female is more greyish-brown head and upperparts.

Clips:

Thông tin thú vị:

Do ngoại hình hấp dẫn và giọng hót hay nên chim trống đang bị buôn bán rất nhiều để làm chim cảnh

Interesting facts:

Due to it’s attractive appearance and a rich fluty melodious voice, the male has been heavily smuggling as pet birds.

Continue reading

Đuôi cụt bụng vằn / Bar-bellied pitta

Đuôi cụt bụng vằn (con trống) / Bar-bellied pitta (male), Cúc Phương 3/2023
P5DA0400_L2048
Đuôi cụt bụng vằn (con mái) / Bar-bellied pitta (female), Cúc Phương, 12/2017

Mô tả:

Đuôi cụt bụng vằn có kích thước tương tự các loài khác trong họ Pitta có chiều dài khoảng 20 cm. Con trống có đỉnh đầu màu xanh lá cây, sọc đen rộng từ mắt tới hai bên gáy, lưng xanh lá cây đậm hơn và đuôi ngắn màu xanh da trời nổi bật. Chim có ngực màu nâu và nhiều sọc ngang màu vàng chanh hai bên hông.

Description:

Bar-bellied pitta is similar size to others in Pittidae family with length of aproximatly 20cm. The male has green crown, broad black bands from eyes to nape-sides, greener upperparts and distinctive blue and short uppertail. It has brown chest and greenish yellow bars at his flank.

Clips:

Thông tin thú vị:

Đuôi cụt bụng vằn là loài cận đặc hữu của Việt Nam sống ở các rừng thường xanh cao độ thấp. Ngoài Việt Nam, loài này chỉ có thể tìm thấy tại Thái Lan, Lào và Campuchia

Interesting facts:

Bar-bellied pitta is the near-endemic species of Vietnam which can be found in the low land forests. In addition to Vietnam, it can be only found in Thailand, Laos and Cambodia.

Continue reading

Vạc rừng – Malayan night heron

Vạc rừng – Malayan night heron, Cúc Phương, 3/2022

Mô tả:

Vạc rừng là loài có kích thước trung bình trong nhóm vạc (khoảng 50 cm). Chim trưởng thành có bộ lông rất đặc trưng màu nâu đỏ với vòng vàng quanh mắt, đỉnh đầu và lông mào dài màu đen, mặt có màu xanh da trời, chân màu xanh lá cây. Chim trống và mái giống nhau.

Description:

Malayan night-heron is a medium species in the heron group (about 50 cm). Adult has a distinctive deep rufous plumage with yellow eyering, blackish crown and long crest, blue to greenish-blue facial skin and greenish legs and feet. Male and female are similar

Continue reading

Chim sâu vàng lục / Plain flowerpecker

Chim sâu vàng lục / Plain flowerpecker, Cúc Phương, 3/2022

Mô tả:

Chim sâu vàng lục là một loài chim có kích thước vô cùng nhỏ (chỉ 8 cm). Chim có mỏ đen cong xuống, thân trên phần lớn màu xanh olive, thân dưới phần nhạt hơn đuôi ngắn. Chim trống và mái giống nhau.

Description:

Plain flowerpecker is a very small bird (8 cm). It has a dark curved-down bill, almost greenish-olive upperparts, pale-olive underparts and short tail. Male and female are similar.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Gõ kiến nâu cổ đỏ – Bay woodpecker

Gõ kiến nâu cổ đỏ (con mái) – Bay woodpecker (female), Măng Đen 2/2022
P5DA5015_L2048
Gõ kiến nâu cổ đỏ (con trống non) – Bay woodpecker (male juvenile), Cúc Phương, 8/2018

Mô tả:

Gõ kiến nâu cổ đỏ là loài gõ kiến có kích thước trung bình trong họ gõ kiến (khoảng 28 cm). Phần lớn bộ lông chim có màu nâu đậm tối với nhiều kẻ sọc nâu nhạt và đen trên cánh và đuôi, mỏ dài nhạt màu. Chim trống có một mảng đỏ ở cổ trong khi chim mái không có.

Description:

Bay woodpecker is medium sized species in woodpecker group (about 28 cm). It has mostly dark rufescent plumage with heavily rufous and black streaks in it wing and outer-tail, long pale bill. The male has a small red patch in it’s neck but no red patch in female.

Clips

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading