Nuốc bụng đỏ – Red headed trogon

Nuốc bụng đỏ (con trống) – Red headed trogon (male), Măng Đen, 2/2022

Mô tả:

Nuốc bụng đỏ có kích thước trung bình trong họ Nuốc (khoảng 35 cm). Chim trống và chim mái hơi khác nhau. Chim trống trưởng thành có đầu và ngực trên màu đỏ đậm trong khi đầu và ngực trên của con mái màu nâu. Các chim trống và chim mái đều có ngực dưới đỏ nhạt, lưng nâu đậm và lông dưới đuôi màu trắng ở giữa và hai đầu màu đen.

Description:

Red headed trogon is medium sized species in trogon group (about 35 cm). Male and female are lightly different. Adult male has dark red head and upper breast while it is olive brown in female. Both sexes have pale red lower breast,  rusty brown back and white with black border undertail.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Kim oanh tai bạc – Silver-eared mesia

P5DA1499_L2048

Chim ngũ sắc/ Kim oanh tai bạc (con trống) – Silver-eared mesia (male), Ba Vì, 7/2019

P5DA9742_L2048

Chim ngũ sắc/ Kim oanh tai bạc (con mái) – Silver-eared mesia (female), Tam Đảo, 5/2020

Mô tả:

Chim ngũ sắc (hay kim oanh tai bạc) là loài chim nhỏ (kích thước khoảng 18 cm). Chim có lông nhiều màu nổi bật với mỏ vàng, đầu đen, má trắng, cổ và ngực trên màu cam, lưng xanh lá cây xám với mảng đỏ ở cánh và thân dưới màu xanh pha vàng. Chim mái nhạt màu hơn chim trống và không có mảng đỏ trên cổ.

Description:

Silver-eared mesia is small songbird  (about 18 cm). It has distinctive and colorful plumage with yellow bill, black head, silver-grey ear-coverts, orange-yellow throat and upper breast, grey-green upperparts with red patch on wing and yellow-green underparts. The female is paler than male and lack of red patch in its throat. 

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Phường chèo má xám – grey chinned minivet

P5DA9948_L2048

Phường chèo má xám (con mái) – Grey chinned minivet (female), Bạch Mã, 10/2018

P5DA9981_L2048

Phường chèo má xám (con trống) – Grey chinned minivet (male), Bạch Mã, 10/2018

Mô tả:

Phường chèo má xám có kích thước tương tự như các loài phường chèo khác (khoảng 18 cm) với cằm trắng xám, má xám và đuôi tương đối dài. Chim trống và chim mái được phân biệt bởi thân dưới, phần trên lưng và đuôi của chim trống màu cam còn con mái có màu vàng.

Description:

Grey chinned minivet is similar size with other species in minivet group (18 cm) with greyish-white chin, grey head sides and relatively long tail. Male and female can distinguish by orange underparts, rump, uppertail-coverts and wing-patch in  male while they are yellow in female.

Clips:

Thông tin thú vị

Interesting facts:

Continue reading

Khướu mỏ quặp mày trắng – White-browed Shrike Babbler

Khướu mỏ quặp Đà Lạt (con trống) – Dalat shrike-babbler, Đà Lạt, 12/2018
P5DA9932_L2048

Khướu mỏ quặp mày trắng (con mái) – White-browed Shrike Babbler (Blyth’s Shrike-babbler- female), Bạch Mã, 10/2018

Mô tả:

Taị Việt Nam, có bốn phân loài khướu mỏ quặp mày trắng có thể quan sát được. Đây là một loài chim khướu nhỏ (khoảng 14 cm). Con trống có đỉnh đầu và gáy màu đen, vạch trên lông mày rất đậm màu trắng, thân dưới mày xám. Trong khi con mái có đỉnh đầu và hai phía đầu màu xãm, lông mày trắng nhỏ và nhạt hơn con trống, thân dưới màu nâu xám và cánh và đuôi màu xanh olive pha vàng.

Description:

White browned Shrike-babbler was divided into four sub-species which can be seen in Vietnam. It is small babbler (about 14 cm). Male has black crown and nape, broad white supercilium, grey rest of upperparts. Female has greyish crown and head-sides, smaller and duller supercilium than male, greyish-brown upperparts and golden-olive wings and tails.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Chim xanh bụng vàng – Orange-bellied leafbird

P5DA9907_L2048

Chim xanh bụng vàng (con trống) – Orange-bellied leafbird (male), Bạch Mã, 10/2018

P5DA9889_L2048

Chim xanh bụng vàng (con mái) – Orange-bellied leafbird (female), Bạch Mã, 10/2018

Mô tả:

Chim xanh bụng vàng là một trong ba loài chim xanh có thể quan sát được tại Việt Nam. Chim có kích thước tương tự như các loài chim xanh khác (dài khoảng 18 cm). Con trống có màu sắc sặc sỡ với mảng xanh da trời đậm ở cổ họng và ngực trên, vàng da cam từ phần ngực dưới đến đuôi, xanh lá cây ở lưng và xanh da trời ở đuôi và lông cánh chính. Con mái tương tự như chim xanh mái khác với màu lông chủ đạo là màu xanh lá cây.

Description:

Orange-bellied leafbird is one of three leafbird which can be seen in Vietnam. It is similar size with others (about 18 cm).  Male is colorful with as a black and blue patch over its throat and chest, dull yellowish-orange lower breast to vent,  a green back, and a blue tail and flight feathers. Female is similar to other leafbirds, with overall green plumage.

Clips:

Thông tin thú vị

Interesting facts:

Continue reading

Gầm ghì vằn – Barred Cuckoo Dove

P5DA9765_L2048

Gầm ghì vằn (con trống) – Barred Cuckoo Dove (male), Bạch Mã, 10/2018

Mô tả:

Gầm ghì vằn có kích thước trung bình, tương tự như các loài khác trong nhóm Cuckoo (khoảng 40 cm). Chúng có hai mảng màu nổi bật là tím và xanh lá cây sau gáy, màu nâu nhạt trên đầu, nâu đỏ đậm trên thân trên (cả phần đuôi) và nâu nhạt ở phần thân dưới. Thân dưới của chim mái thì nhạt hơn một chút và có các sọc đen trong khi chim trống không có sọc đen.

Description:

Barred Cuckoo Dove is medium sized species in the Cuckoo group (about 40 cm). It has a distinctive color of gloss violet and green  on nape, paler brown on head,  dark rufescent upperpart (including tail), buffish-brown underpart. Female has paler buffish underpart with dense blackish bars while the male does not have blackish bar.

Clips:

Thông tin thú vị

Interesting facts:

Continue reading

Diều Ấn Độ – Grey faced buzzard

P5DA9557_L2048

Diều Ấn Độ (con non) – Grey faced buzzard (juvenile), Bạch Mã, 10/2018

Mô tả:

Diều Ấn Độ là loài có kích thước trung bình trong nhóm diều (khoảng 45 cm). Chim có đỉnh đầu, thân trên và ngực màu nâu xám với má xám nhiều hơn, mắt vàng, sọc trắng trên mắt và cổ trắng. Chim mới trưởng thành có đỉnh đầu và cổ nâu với nhiều xọc trắng nhỏ.

Description:

Grey-faced buzzard is medium sized species in kite group (about 45 cm). It has plain greyish-brown crown, upperparts and breast with greyer sides of head, yellow eyes, whitish supercilium, and white throat. Juvenile has brown crown and neck with narrowly streaked white.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Chim xanh Nam bộ – Blue winged leafbird

P5DA7942_L2048

Chim xanh Nam bộ (con mái) – Blue winged leafbird (female), Cúc Phương, 9/2019

Mô tả:

Chim xanh Nam bộ có kích thước tương tự như các loài chim xanh khác (khoảng 17 cm). Con trống và con mái khác nhau. Con trống có đỉnh đầu màu vàng, mặt và cổ họng đen trong khi con mái có đầu màu xanh là cây và cổ họng màu xanh da trời. Cả hai đều có thân màu xanh với lông ngoài cùng của cánh màu xanh lá cây. Con non tương tự như con mái nhưng không có màu xanh lá cây ở cổ họng và ngoài cánh.

Description:

Blue winged leafbird is same size with other leafbirds (about 17 cm). The male and female are different. The male has yellow-tinged head, black face and throat while the female has a greener head and blue throat. Both have green body with blue outer fringes of primaries. Juvenile is like the female but without the blue throat patch and outer fringes.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Lách tách vành mắt – Mountain fulvetta

P5DA1744_L2048
 Lách tách vành mắt – Mountain fulvetta, Đà Lạt, 12/2018

Mô tả:

Lách tách vành là loài có kích thước trung bình trong nhóm lách tách (khoảng 14 cm). Chim có lông mặt xám với vạch đen trên mắt, đầu đến lưng trên xám đá, lưng và đuôi màu nâu và thân dưới màu trắng.

Description:

Mountain fulvetta is medium sized species in the fulvetta group (about 14 cm). It has a grey face, blackish lateral crown-stripes, slate grey from crown to upper mantle with warm brown back and tail, and whitish underparts.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading