Gà so ngực hung – Tonkin partridge

Gà so ngực hung – Tonkin partridge, Cúc Phương, 3/2023

Mô tả:

Gà so ngực hung là loài có kích thước trung bình trong nhóm gà so (khoảng 29cm). Nó có phần lông mày dài màu trắng với nhiều sọc đen nhỏ, mỏ đỏ với đầu mỏ màu vàng pha xanh nhạt, cổ trắng với nhiều đốm đen, cổ dưới đến ngực trên có mảng màu nâu pha da cam, thân trên màu nâu với nhiều mảng xanh ô liu, bàn chân và ống chân màu xanh lá cây nhạt. Chim trống và mái giống nhau.

Description:

Tonkin partridge is a medium sized species in the partridge group (about 29 cm). It has long black-streaked white supercilium, reddish bill with dull greenish-yellow tip, heavy dark-mottled white throat, orange-buff lower foreneck, lower breast, warmish olive-ringed brown upperparts and dull green to pale green legs and feet. Make and female are similar.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Chuối tiêu đất – Buff-breasted Babbler

Chuối tiêu đất – Buff-breasted Babbler, Cúc Phương, 2/2023

Mô tả:

Chuối tiêu đất là một loài có kích thước nhỏ (khoảng 14 cm) trong họ chuối tiêu. Chim có thân trên nâu đỏ và thân dưới nâu vàng với bụng trắng. Con trống và con mái giống nhau.

Description:

Buff-breasted Babbler is small species (about 14 cm) in the Pellorneidae family. It has rufescent upperparts and warm buff underparts with whitish belly. Both sexes are similar.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Chuối tiêu ngực đốm – Puff-throated babbler

Chuối tiêu ngực đốm – Puff-throated babbler, Cúc Phương, 3/2023

Mô tả:

Chuối tiêu ngực đốm là loài chim nhỏ (khoảng 16 cm) trong họ khướu. Chim trống và mái giống nhau. Chim có đỉnh đầu màu hạt dẻ, mày dài trắng, thân trên (bao gồm cả phần trên của đuôi) màu nâu nhạt và nhiều sọc lớn nổi bật trên ngực và sườn trắng. Chim có mỏ và chân rất khỏe.

Description:

Puff-throated babbler is small bird in Timaliidae family (about 16 cm). Both sexes are similar. They have chestnut brown crown, long buff supercilium, pale brown upperparts (including uppertail) and distinctive broad streaks on white breast and flanks. They have a strong bill and yellow legs.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Chích chòe lửa – White-rumped shama

Chích chòe lửa (chim trống) – White-rumped shama (male), Cúc Phương, 3/2023
P5DA4969_L2048
Chích chòe lửa (chim trống) – White-rumped shama (male), Mã Đà, 4/2019

Mô tả:

Chích chòe lửa là một chim có kích thước lớn của họ đớp ruồi. Chim trống và chim mái có thân trên khác nhau. Chim trống có lông đen bóng ở đầu, cổ và lưng với bụng màu nâu hạt dẻ và lông trên hậu môn màu trắng. Chim có đuôi dài màu đen. Chim mái thì có thân trên màu nâu xám.

Description:

White-rumped shama is large sized species (about 25cm) in the flycatcher family. Male and female are different especially upperparts. Male has glossy black head, neck and back with a chestnut belly and white feathers on the rump. It has a long black tail. Female is more greyish-brown head and upperparts.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Đuôi cụt bụng vằn – Bar bellied pitta

Đuôi cụt bụng vằn (con trống) – Bar bellied pitta (male), Cúc Phương 3/2023
P5DA0400_L2048
Đuôi cụt bụng vằn (con mái) – Bar bellied pitta (female), Cúc Phương, 12/2017

Mô tả:

Đuôi cụt bụng vằn có kích thước tương tự các loài khác trong họ Pitta có chiều dài khoảng 20 cm. Con trống có đỉnh đầu màu xanh lá cây, sọc đen rộng từ mắt tới hai bên gáy, lưng xanh lá cây đậm hơn và đuôi ngắn màu xanh da trời nổi bật. Chim có ngực màu nâu và nhiều sọc ngang màu vàng chanh hai bên hông.

Description:

Bar bellied pitta is similar size to others in Pittidae family with length of aproximatly 20cm. The male has green crown, broad black bands from eyes to nape-sides, greener upperparts and distinctive blue and short uppertail. It has brown chest and greenish yellow bars at his flank.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Gõ kiến lùn mày trắng – White browed piculet

Gõ kiến lùn mày trắng (con mái) – White browed piculet (female), Ba Bể, 2/2023

Mô tả:

Gõ kiến lùn mày trắng là loài có kích thước trung bình trong nhóm gõ kiến lùn (khoảng 9 cm). Chim có mày trắng nổi bật sau mắt, vành mắt nâu sang đỏ, thân dưới màu da bò. Chim trống có đỉnh đầu màu vàng còn chim mái có đỉnh đầu màu nâu sáng.

Description:

White-browed piculet is a medium-sized species in the piculet ground (about 9 cm). It has prominent white supercilium behind eye, dull crimson to brownish-red eyering, buffish-rufous underparts. Male has yellow forehead and female has rufous forehead.

Clips:

Thông tin thú vị

Interesting facts:

Bắp chuối đốm đen – Streaked spiderhunter

Bắp chuối đốm đen – Streaked spiderhunter, Di Linh, 7/2022

Mô tả:

Bắp chuối đốm đen là loài có kích thước trung bình đến lớn trong nhóm bắp chuối (khoảng 20 cm). Chim có rất nhiều sọc trên đầu, mỏ to và dài, thân trên màu vàng olive, thân dưới màu trắng với rất nhiều sọc nhỏ màu olive. Chim trống và mái giống nhau.

Description:

Streaked spiderhunter is medium to large sized species in spiderhunter group (about 20 cm). It has a heavily streaked head, very large and long bill, yellow olive upperparts and whitish underparts with small olive streaks. Male and female are similar.

Clips:

Thông tin thú vị

Interesting fact:

Continue reading

Quạ thông – Eurasian jay

Quạ thông – Eurasian jay, Đà Lạt 7/2022

Mô tả:

Quạ thông là loài có kích thước nhỏ trong nhóm quạ. Chim trán và mặt trắng, đỉnh đầu và một dải rộng dưới mỏ màu đen, nhiều dải nhỏ với ba màu trắng, xanh dương và đen trên cánh, thân dưới màu nâu da. Chim trống và mái giống nhau.

Description:

Eurasian jay is small sized species in crow group. It has white forehead and head sides, black cap and broad submoustachial band, prominent blue, black and whitish barring on wing-coverts and buffish underparts. Male and female are similar.

Clip:

Thông tin thú vị:

Đây không phải là động vật bản địa. Người Pháp đã mang theo loài này khi xâm lược Việt Nam vào thế kỷ trước. Chim đã thích nghi tốt tại Đà Lạt và một số vùng Tây Nguyên khác.

Interesting information:

This is non-native species. French brought it with them when they moved to Vietnam in last century. It was well adapted in Dalat plate and some other Central Highland areas in Vietnam 

Continue reading

Trèo cây đít hung – Chestnut vented nuthatch

Trèo cây đít hung – Chestnut vented nuthatch , Đà Lạt, 7/2022

Mô tả:

Trèo cây đít hung là loài có kích thước trung bình trong nhóm trèo cây (khoảng 13 cm). Chim có sọc mắt đen dài, thân trên màu xanh xám, cổ trắng, thân dưới nâu nhạt và lông bao dưới đuôi màu nâu hạt dẻ đỏ với nhiều mảng trắng. Chim mái rất giống chim trống ngoài trừ thân dưới nhạt màu hơn.

Description:

Chestnut-vented nuthatch is medium sized species in the nuthatch group (about 13 cm). It has broad black eye-strips, greyish-blue upperparts, white throat, pale buff underparts and distinctive reddish-chestnut vent with heavy white marks. Female is very close to male except underpart is slightly duller buff.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading