Hút mật đuôi xanh / Green-tailed sunbird

Hút mật đuôi xanh (con trống) / Green-tailed sunbird (male), Fanxipan, 3/2023
P5DA0766_L2048
Hút mật đuôi xanh (con mái) / Green-tailed sunbird (female), Fanxipan, 10/2019

Mô tả:

Hút mật đuôi xanh là loài có kích thước lớn trong nhóm hút mật (con trống khoảng 14 cm, con mái khoảng 10 cm). Tương tự như là các loài hút mật khác, con trống và con mái rất khác nhau. Chim trống có đỉnh đầu và phần trên đuôi màu xanh bóng đậm, thân trên màu xanh olive và thân dưới màu vàng sáng. Chim mái có đầu màu xám, thân trên màu xanh đậm hơn và thân dưới nhạt màu hơn.

Description:

Green-tailed sunbird is a large sized species in the sunbird group (male is about 14 cm, female is about 10cm). Similar to other sunbirds, male and female are very different. Male has iridescent dark green crown and upper tail, green olive upperparts and bright yellow underpart. Female has grey head, darker green in upperparts and paler in underparts.

Clips:

Thông tin thú vị:

Hút mật đuôi xanh là một trong 14 loài có thể quan sát được ở Việt Nam. Hút mật đuôi xanh phân bố ở vùng có cao độ lớn từ 1400-2800 m (chủ yếu quan sát được dãy núi cao của vùng Tây Bắc và Ngọc Linh). Hai phân loài tại hai khu vực này hơi khác nhau (ví dụ, phân loài ở Ngọc Linh (i) không có mảng màu đỏ ở thân dưới, (ii) thiếu dải màu nâu hạt dẻ ở vai)

Interesting facts:

Green-tailed sunbird is one of 14 species of which we can watch in Vietnam. It grows mainly in the high elevation regions from 1400-2800 m (popular in the West Tonkin and Ngọc Linh mountain). There are minor differences between two subspecies in these regions (such as (i) no scarlet on underpart and (ii) lack chestnut band on mantle in the subspecies on Ngoc Linh mountain).

Continue reading

Khướu lùn đuôi hung / Bar-throated minla

Khướu lùn đuôi hung / Bar-throated minla, Fanxipan, 3/2023

Mô tả:

Khướu lùn đuôi hung là loài có kích thước lớn trong nhóm khướu lùn (khoảng 17  cm). Chim có lông đỉnh đầu dựng màu vàng nâu, cổ trắng với sọc đen, thân trên màu xám xanh olive, thân dưới màu vàng và đuôi hai màu hạt dẻ và đen. Chim trống và mái giống nhau.

Description:

Bar-throated minla is a large sized species among the minla group (about 17 cm). It has yellowish-rufous erected crown, white throat with black bars, olive-greyish upperparts, yellowish underparts and chestnut and black tail. Male and female are similar.

Clips:

Thông tin thú vị:

Khướu lùn đuôi hùng là một trong 3 loài khướu lùn có thể quan sát được ở Việt Nam. Loài này sống ở cao độ lớn nhất (từ 1600 – 3000 m, phổ biến từ 2500 – 3000 m) ở các dãy núi Tây Bắc.

Interesting facts:

Bar-throated minla is one of three minla species which can be seen in Vietnam. It grows in the highest elevation (from 1600 – 3000 m, very popular from 2500 -3000 m) of the West Tonkin.

Continue reading

Gà so ngực hung / Tonkin partridge

Gà so ngực hung / Tonkin partridge, Cúc Phương, 3/2023

Mô tả:

Gà so ngực hung là loài có kích thước trung bình trong nhóm gà so (khoảng 29cm). Nó có phần lông mày dài màu trắng với nhiều sọc đen nhỏ, mỏ đỏ với đầu mỏ màu vàng pha xanh nhạt, cổ trắng với nhiều đốm đen, phần dưới cổ đến ngực trên có mảng màu nâu pha da cam, thân trên màu nâu với nhiều mảng xanh ô liu, bàn chân và ống chân màu xanh lá cây nhạt. Chim trống và mái giống nhau.

Description:

Tonkin partridge is a medium sized species in the partridge group (about 29 cm). It has long black-streaked white supercilium, reddish bill with dull greenish-yellow tip, heavy dark-mottled white throat, orange-buff lower foreneck, lower breast, warmish olive-ringed brown upperparts and dull green to pale green legs and feet. Male and female are similar.

Clips:

Thông tin thú vị:

Gà so ngực hung là loài đặc hữu của Việt Nam chỉ quan sát được ở các rừng thường xanh độ cao thấp khu vực phía Bắc.

Interesting facts:

Tonkin Partridge is the endemic species of Vietnam only found in the low land forest in the north area.

Continue reading

Chuối tiêu đất / Buff-breasted babbler

Chuối tiêu đất / Buff-breasted babbler, Cúc Phương, 2/2023

Mô tả:

Chuối tiêu đất là một loài có kích thước nhỏ (khoảng 14 cm) trong họ chuối tiêu. Chim có thân trên nâu đỏ, thân dưới nâu vàng với bụng trắng. Con trống và con mái giống nhau.

Description:

Buff-breasted babbler is a small species (about 14 cm) in the babbler group. It has rufescent upperparts and warm buff underparts with whitish belly. Both sexes are similar.

Clips:

Thông tin thú vị:

Việt Nam có hai phân loài, phân loài phía Bắc không có mảng xám quanh mắt

Interesting facts:

There are two subspecies in Vietnam, the subspecies in Tonkin has no grey pad around eyes

Continue reading

Chuối tiêu ngực đốm / Puff-throated babbler

Chuối tiêu ngực đốm / Puff-throated babbler, Cúc Phương, 3/2023

Mô tả:

Chuối tiêu ngực đốm là loài chim có kích thước trung bình (khoảng 16 cm) trong nhóm chuối tiêu. Chim trống và mái giống nhau. Chim có đỉnh đầu màu hạt dẻ, mày dài trắng, thân trên (bao gồm cả phần trên của đuôi) màu nâu nhạt và có nhiều sọc lớn nổi bật trên ngực và sườn trắng. Chim có mỏ và chân rất khỏe.

Description:

Puff-throated babbler is a medium sized species in the babbler group (about 16 cm). Both sexes are similar. They have chestnut brown crown, long buff supercilium, pale brown upperparts (including upper-tail) and distinctive broad streaks on white breast and flanks. They have a strong bill and yellow legs.

Clips:

Thông tin thú vị:

Việt Nam có bốn phân loài nhưng không có sự khác biệt lớn về đặc điểm nhận dạng.

Interesting facts:

There are four sub-species in Vietnam but there is no major difference among them.

Continue reading

Chích chòe lửa / White-rumped shama

Chích chòe lửa (chim trống) / White-rumped shama (male), Cúc Phương, 3/2023
P5DA4969_L2048
Chích chòe lửa (chim trống) / White-rumped shama (male), Mã Đà, 4/2019

Mô tả:

Chích chòe lửa là một chim có kích thước lớn của họ đớp ruồi. Chim trống và chim mái có thân trên khác nhau. Chim trống có lông đen bóng ở đầu, cổ và lưng với bụng màu nâu hạt dẻ và lông trên hậu môn màu trắng. Chim có đuôi dài màu đen. Chim mái thì có thân trên màu nâu xám.

Description:

White-rumped shama is a large sized species (about 25cm) in the flycatcher family. Male and female are different especially upperparts. Male has glossy black head, neck and back with a chestnut belly and white feathers on the rump. It has a long black tail. Female is more greyish-brown head and upperparts.

Clips:

Thông tin thú vị:

Do ngoại hình hấp dẫn và giọng hót hay nên chim trống đang bị buôn bán rất nhiều để làm chim cảnh

Interesting facts:

Due to it’s attractive appearance and a rich fluty melodious voice, the male has been heavily smuggling as pet birds.

Continue reading

Đuôi cụt bụng vằn / Bar-bellied pitta

Đuôi cụt bụng vằn (con trống) / Bar-bellied pitta (male), Cúc Phương 3/2023
P5DA0400_L2048
Đuôi cụt bụng vằn (con mái) / Bar-bellied pitta (female), Cúc Phương, 12/2017

Mô tả:

Đuôi cụt bụng vằn có kích thước tương tự các loài khác trong họ Pitta có chiều dài khoảng 20 cm. Con trống có đỉnh đầu màu xanh lá cây, sọc đen rộng từ mắt tới hai bên gáy, lưng xanh lá cây đậm hơn và đuôi ngắn màu xanh da trời nổi bật. Chim có ngực màu nâu và nhiều sọc ngang màu vàng chanh hai bên hông.

Description:

Bar-bellied pitta is similar size to others in Pittidae family with length of aproximatly 20cm. The male has green crown, broad black bands from eyes to nape-sides, greener upperparts and distinctive blue and short uppertail. It has brown chest and greenish yellow bars at his flank.

Clips:

Thông tin thú vị:

Đuôi cụt bụng vằn là loài cận đặc hữu của Việt Nam sống ở các rừng thường xanh cao độ thấp. Ngoài Việt Nam, loài này chỉ có thể tìm thấy tại Thái Lan, Lào và Campuchia

Interesting facts:

Bar-bellied pitta is the near-endemic species of Vietnam which can be found in the low land forests. In addition to Vietnam, it can be only found in Thailand, Laos and Cambodia.

Continue reading

Uyên ương / Mandarin duck

Uyên ương / Mandarin duck, 02/2023, Ba Bể

Mô tả:

Uyên ương là loài có kích thước trung bình trong nhóm vịt (khoảng 45 cm). Con trống có màu sắc cực kỳ nổi bật với đầu lớn, mỏ đỏ hồng (đầu mỏ nhạt màu hơn), sọc mày rất lớn màu trắng, chùm lông màu da cam – nâu với nhiều sọc nhạt màu li ti dưới cổ, hai mảng cánh da cam-nâu nhạt dựng đứng trên cánh và hai sọc trắng hai bên ngực màu đen. Chim mái có đầu màu xám, thân dưới màu nâu xanh, cổ trắng, ngực và sườn nâu đậm với nhiều đốm và sọc trắng. mỏ mùa xanh xám (đầu mỏ nhạt màu).

Description:

Mandarin duck is a medium-sized species in the duck group (about 45 cm). Male has a very distinctive plumage with big-headed appearance, pinkish-red bill (tip pale), very broad whitish supercilium, broad orange-rufous fan of pale-streaked ‘hackles’ on lower sides of head, erect pale-tipped dull orange-rufous wing ‘sails’ and two white bands on sides of black breast. Female has greyish head, dark greenish-brown upperparts, white throat, dark brown breast and flanks with heavy whitish streaks and mottling, and pink-tinged dark greyish bill with pale tip.

Clips:

Thông tin thú vị:

Rất ngạc nhiên khi được chứng kiến vịt Uyên Ương kết đôi tại các hồ nước khu vực miền núi phía Bắc của Việt Nam vào đầu màu xuân

Interesting facts:

It is a nice surprise to see Mandarin ducks breeding in the mountainous lakes of Tonkin in the Spring.

Continue reading

Gõ kiến lùn mày trắng – White browed piculet

Gõ kiến lùn mày trắng (con mái) – White browed piculet (female), Ba Bể, 2/2023

Mô tả:

Gõ kiến lùn mày trắng là loài có kích thước trung bình trong nhóm gõ kiến lùn (khoảng 9 cm). Chim có mày trắng nổi bật sau mắt, vành mắt nâu sang đỏ, thân dưới màu da bò. Chim trống có đỉnh đầu màu vàng còn chim mái có đỉnh đầu màu nâu sáng.

Description:

White-browed piculet is a medium-sized species in the piculet ground (about 9 cm). It has prominent white supercilium behind eye, dull crimson to brownish-red eyering, buffish-rufous underparts. Male has yellow forehead and female has rufous forehead.

Clips:

Thông tin thú vị

Interesting facts: