Rẽ cổ hung – Red necked stint

Rẽ cổ hung – Red necked stint, Tiền Giang, 2/2023

Mô tả:

Rẽ cổ hung là loài có kích thước nhỏ trong nhóm rẽ (khoảng 15 cm). Ngoài mùa sinh sản, chim có mày trắng với mỏ thẳng, dày màu đen, thân trên mùa xám với nhiều sọc tối màu, thân dưới trắng với mảng xám ở ngực, bàn chân và ống chân đen.

Description:

Red-necked stint is a small-sized species in the sandpiper group (about 15 cm). In non-breeding season, it has short white supercilium, thick and straight black bill, uniform greyish upperside with dark shaft-streaks, white underparts with fairly distinct greyish lateral breast-patches, and black legs and feet.

Clips:

Thông tin thú vị

Interesting facts

Continue reading

Te mào – Northern Lapwing

Te mào – Northern Lapwing, Ninh Bình, 12/2022

Mô tả:

Te mào là loài có kích thước trung bình trong nhóm te (khoảng 30 cm). Chim có mào dài mỏng màu đen nổi bật và mỏ đen ngắn. Ngoài mùa sinh sản, Chim có đỉnh đầu màu đen, mặt pha bởi hai màu trắng và nâu với mảng đen lớn, thân trên và cánh phần lớn màu xanh lá cây bóng, sọc lớn ngang cổ màu đen và thân dưới màu trắng

Description:

Northern Lapwing is a medium sized species in the lapwing group (about 30 cm). It has prominent long, thin, black crest and short, black bill. In non-breeding season, it has black crown, mixed buffish and whitish head with black facial patch, mostly dark glossy green upperparts and wing coverts, broad blackish breast-band, white underparts

Clips

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Trèo cây mỏ vàng – Yellow billed nuthatch

Trèo cây mỏ vàng (con trống) – Yellow billed nuthatch (male), Đà Lạt, 7/2022

Mô tả

Trèo cây mỏ vàng là loài có kích thước trung bình trong nhóm trèo cây (khoang 13 cm). Chim có mỏ và mắt vàng nổi bật, trán đen, đỉnh đầu và mặt màu xanh lá cây nhạt, thân trên màu xanh tím, cổ và thân dưới màu trắng. Chim trống có thêm sọc sau mắt đen.

Description:

Yellow-billed nuthatch is a medium sized species in the nuthatch group (about 13cm). It has a distinctive yellow bill and eyes, black forehead, dull blue crown and head-sides, violet-blue upperparts, whitish throat and underparts. Male has black post-ocular stripe.

Clips:

Thông tin thú vị:

Trèo cây mỏ vàng là loài gần đặc hữu của vùng Cao nguyên Đà Lạt.

Interesting facts:

Yellow-billed nuthatch is a near-endemic species of the Da Lat Plateau.

Continue reading

Khướu hông đỏ Việt Nam – Vietnamese cutia

Khướu hông đỏ Việt Nam (con trống) – Vietnmese Cutia (male), Di Linh, 7/2022

Mô tả:

Khướu hông đỏ Việt Nam là loài có kích thước trung bình trong nhóm Khướu hông đỏ (khoảng 18 cm). Chim có thân dưới trắng nổi bật với nhiều sọc đen ngang dày. Chim trống có đỉnh đầu màu xanh lá cây nhạt, mặt đen, lưng và lông bao đuôi trên màu nâu sáng. Chim mái có đỉnh đầu màu đen, mặt màu nâu, lưng pha nhiều màu nâu olive và sọc đen đậm.

Description:

The Vietnamese Cutia is a medium sized species in Cutia group (about 18 cm). It has a prominent whitish underparts with entirely black-barred. Male has dull blue crown, blackish head-sides, rufous back and rump. Female has dark crown, brown head-sides and more olive-brown with broad blackish streaks

Clips:

Thông tin thú vị:

Khướu hông đỏ Việt Nam là một loài đặc hữu của Việt Nam

Interesting facts:

The Vietnamese Cutia is an endemic species of Vietnam

Vẹt ngực đỏ – Red breasted parakeet

Vẹt ngực đỏ (con mái) – Red breasted parakeet (female), HCM, 4/2022
Vẹt ngực đỏ (con trống) – Red breasted parakeet (male), HCM, 4/2022

Mô tả:

Vẹt ngực đỏ là loài có kích thước trung bình trong nhóm vẹt (khoảng 35 cm). Chim trống có mỏ màu đỏ với đỉnh mỏ màu vàng, sọc đen nhỏ ngang trán và sọc lớn đen ngang cổ, ngực màu hồng đậm pha tím, thân trên phần lớn màu xanh da trời, Chim mái có mỏ đen

Description:

Red-breasted parakeet is medium sized species in the parrot group (about 35 cm). Male has a thick and red bill with yellow tip, black line crossing forehead, very broad black band crossing throat and violet-tinged deep pink breast and mostly green upperparts. Female has a black bill.

Clips:

Thông tin thú vị

Interesting facts:

Vịt lưỡi liềm – Falcated duck

Vịt lưỡi liềm (còn trống) – Falcated duck (male), Xuân Thủy, 12/2021
Vịt lưỡi liềm (còn mái) – Falcated duck (female), Xuân Thủy, 12/2021

Mô tả:

Vịt lưỡi liềm là loài có kích thước trung bình trong nhóm vịt (khoảng 50 cm). Con trống có đầu xanh bóng đậm đặc trưng, cổ và phần trước ngực trắng được tắc bởi dải màu đen mỏng, phần còn lại cơ thể chủ yếu màu xám. Con mái khác với con trống ở phần đầu màu nâu xám.

Description:

Falcated duck is a medium sized species in the duck group (about 50 cm). The male has distinctive dark glossy green head, white throat and upper foreneck separated by black thin band, and mostly greyish remainders. The female is different from the male with plain greyish-brown head.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Rẽ bụng nâu – Curlew sandpiper

Rẽ bụng nâu – Curlew sandpiper, Gò Công, 1/2021

Mô tả:

Rẽ bụng nâu là loài có kích thước trung bình trong nhóm rẽ (khoảng 20 cm), Chim rất dễ phân biệt với mỏ đen, dài, cong xuống, và chân tương đối dài màu đen. Ngoài mùa sinh sản, chim có sọc trắng đậm trên mắt, thân trên màu xám và thân dưới trắng. Trong mùa sinh sản, bộ lông chim chuyển sang màu đỏ hạt dẻ đậm. Chim trống và mái tương đối giống nhau.

Description:

Curlew sandpiper is medium sized species in sandpiper group (about 20 cm). It has a prominent long downcurved blackish bill, fairly long blackish legs. In non-breeding season, it has thick white supercilium, greyish upperparts and whitish underparts. In breeding season, it’s plumage turns to deep reddish chestnut. Male and female are similar.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Rẽ ngực nâu – Curlew sandpiper

P1D_8051_L2048
Rẽ ngực nâu – Curlew sandpiper, Thanh Trì, 8/2020

Mô tả:

Rẽ ngực nâu là loài có kích thước trung bình trong nhóm rẽ (khoảng 20 cm). Chim có mỏ đen, tương đối dài và cong xuống, chân đen hơi dài và sọc mày trắng nổi bật. Trong mùa sinh sản chim có đầu và thân trên màu đỏ hạt dẻ, ngực nhiều sọc nhỏ màu hạt dẻ và trắng trong khi ngoài mùa sinh sản, chim có thân trên màu xám và thân dưới trắng.

Description: 

Curlew sandpiper is medium sized species in sandpiper group (about 20 cm). It has relatively long downcurved blackish bill, fairly long blackish legs and prominent white supercilium. In breeding season, it has reddish-chestnut head and upperparts and white-chestnut bars in breast while in non-breeding season, it has grey upperparts and white underparts.

Clips: N/A

Thông tin thú vị: N/A

Interesting facts: N/A

Continue reading

Cổ rắn – Oriental darter

P5DA7213_L2048

Cổ rắn – Oriental darter, Tràm Chim, 6/2020

Mô tả:

Cổ rắn là loài chim nước có kích thước lớn (khoảng 90 cm). Chim có mỏ nhọn dài, đầu và cổ dài màu nâu đậm, họng nhạt với sọc trắng dài từ mắt xuống đến cổ và đuôi tương đối dài.

Description:

Oriental darter is large water bird (about 90 cm). It has distinctive long pointed bill, dark brown head and long thin neck, pale throat with long white stripes from eye down sides of neck, and relatively long tail.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading