Cú lửa / Short-eared owl

Cú lửa (con trống) / Short-eared owl (male), Bắc Giang, 1/2024

Mô tả:

Cú lửa là loài có kích thước trung bình trong nhóm cú (khoảng 38 cm). Chim có lông quanh mặt hình đĩa đặc trưng của loài cú, lòng mắt vàng, nhiều sọc đậm màu trên lưng và phần dưới cánh màu trắng tương phản với sọc đen dọc theo cánh chính. Chim mái có màu nhạt hơn chim trống.

Description:

Short-eared owl is a medium species in the owl group (about 38 cm). It has a distinctive facial discs form rough circle, yellow eyes, broadly dark-barred upper-side and mostly whitish underwing with contrasting black bar along tips of primary covert. Female has distinctly deeper buff plumage.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Cú lợn lưng xám / Common barn owl

Cú lợn lưng xám  /  Common barn owl, Bà Rịa, 10/2023

Mô tả:

Cú lợn lưng xám là loài có kích thước trung bình lớn trong nhóm cú (khoảng 35 cm). Chim có mặt đĩa hình trái tim, thân trên xám nhạt với các sọc vàng và lốm đốm những điểm trắng đen, than dưới trắng đục.

Description: 

Common barn owl is medium-sized to fairly large species in owl group (about 35 cm). It has pale heart-shaped facial discs, pale grey upperparts with golden-buff markings and blackish and whitish speckles and white to buffy-white underparts.

Clips: N/A

Thông tin thú vị: N/A

Interesting facts: N/A

Continue reading

Cú vọ lưng nâu / Brown boobook

Cú vọ lưng nâu / Brown Boobook, Xuyên Mộc, 10/2023

Mô tả:

Cú vọ lưng nâu là loài có kích thước trung bình trong nhóm cú (khoảng 30 cm). Chim có mảng trắng nổi bật giữa hai mắt lớn màu vàng, thân trên màu nâu tối, thân dưới màu trắng đục với nhiều chấm hình trái tim màu nâu lớn. Chim trống và chim mái giống nhau.

Description:

Brown hawk owl is a medium sized species in the owl group (about 30 cm). It has a distinctive whitish patch between two big yellow eyes, uniform-looking dark slaty-brown upperparts and buffish-white underparts with very broad drab chestnut-brown heart-shaped spots. Male and female are similar.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Cú mèo nhỏ / Oriental Scops Owl

Cú mèo nhỏ / Oriental Scops Owl, Xuyên Mộc, 10/2023

Mô tả:

Cú mèo nhỏ là một trong những loài có kích thước nhỏ nhất trong nhóm cú mèo (khoảng 20 cm). Chim có mắt vàng lớn, với lông mày quanh mắt nhỏ màu trắng. Phân loài xám có bộ lông phần lớn màu xám (lông thân dưới nhạt hơn). Chim trống và chim mái giống nhau.

Description:

Oriental scops owl is one of the smallest scops owl (about 20 cm). It has big yellow eyes with white and narrow eyebrows, greyish plumage (paler underparts). Male and female are similar.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Cú mèo Latusơ / Mountain scops owl

Cú mèo Latusơ / Mountain scops owl, Cúc Phương 2/2022

Mô tả:

Cú mèo Latusơ là loài có kích thước nhỏ trong nhóm cú mèo (khoảng 20 cm). Chim có mắt màu vàng nổi bật, thân trên nâu xám, thân dưới nâu da bò với nhiều mảng trắng trên vai và cánh.

Description:

Mountain scops owl is a small species in owl group (about 20 cm). It has prominent yellow eye, rufescent upperparts, buffish to rufous underparts with white markings in scapular and wing-coverts.

Clip:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Hù – Brown wood owl

Hù – Brown wood owl, Măng Đen, 2/2022

Mô tả:

Hù là loài có kích thước lớn trong nhóm cú (khoảng 50 cm). Chim có đầu tròn với mặt hình đĩa màu nâu da và mắt đen, phần lớn thân trên màu nâu tối và thân dưới màu nâu nhạt với rất nhiều sọc ngang màu nâu tối. Chim trống và chim mái giống nhau.

Description:

Brown wood-owl is a large species in the owl group (about 50 cm). It has a rounded-head with buffy- brown facial discs and black eyes, mostly dark brown upperparts, and pale buff to deep buff underparts with dense dark brown bars. Male and female are similar.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Cú mèo khoang cổ / Collared scops owl

Cú mèo khoang cổ / Collared scops owl, Hồ Chí Minh, 4/2021

Mô tả:

Cú mèo khoang cổ là loài có kích thước trung bình trong chi Cú mèo (gồm 45 loài). Chim có hai tai dựng nhỏ, mắt to sáng, thân trên màu nâu với nhiều chấm nâu sáng và thân dưới nâu sáng với nhiều sọc nhỏ đậm. Chim trống và chim mái giống nhau nhưng chim mái thường có kích thước lớn hơn.

Description:

Collared scop owl is medium sized species (about 23 cm) among large group of 45 scops- owl species. It has small, pronounced ear-tufts, big bright eyes, brown upperparts with faint buff spotting and buff underparts with fine darker streaking. Both sexes look similar but female usually is bigger than male.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Hù Nivicon – Himalayan owl

Hù Nivicon – Himalayan owl, Mù Căng Chải, 10/2020

Mô tả:

Hù Nivicon là loài có kích thước lớn trong nhóm hù (khoảng 40 cm). Chim có đầu tối màu, thân dưới nhiều đốm và sọc ngang màu nâu đen, mặt hình trái tim đặc trưng, mắt đen và có nhiềm mảng trắng nổi bật trên vai và cánh.

Description:

Himalayan owl is a large species in owl group (40 cm). It has dark cap, mottled, barred blackish brown underparts, typical heart-shaped facial discs, dark eye and has prominent buffy white markings on scapulars and wing-coverts

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Cú vọ mặt trắng – Collared Owlet

T9I02763_L2048
Cú vọ mặt trắng – Collared Owlet, Hà Nội, 6/2020

Mô tả:

Cú vọ mặt trắng là một trong những loài cú nhỏ nhất trong họ Cú. Chim có đầu tròn, mặt nâu nhạt, mày trắng rất dễ nhận diện, mắt màu vàng chanh, mỏ cong màu vàng pha xanh lá cây. Bộ lông của chim chủ đạo mày nâu xám với rất nhiều sọc trắng.

Description:

Collared owlet is one of the smallest bird in the owls family (about 16 cm). It has a rounded head, a pale brown face, well-defined white eyebrows, pale lemon-yellow eyes, a greenish-yellow curved bill. It’s plumage primarily is greyish-brown densely marked with whitish bars.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading