Bói cá nhỏ – Pied kingfisher

Bói cá nhỏ (con trống) – Pied kingfisher (male), Bà Rịa, 9/2020

Mô tả:

Bói cá nhỏ là loài có kích thước trung bình trong nhóm bói cá (khoảng 28 cm). Chim có bộ lông đen và trắng đặc trưng. Con trống có hai vạch đen ngang ngực trong khi con cái chỉ có một mảng đen trên ngực và thường bị ngắt ở giữa. Phần thân trên của cả con trống và con mái đều có sọc đen và phần thân dưới trắng.

Description:

Pied kingfisher is medium sized species in kingfisher group (about 28 cm). It has distinctive black and white plumage. Males have a double black band across the breast while females have a single black patch that is often broken in the middle. Both sexes have black barred upper-part and white underpart.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Trảu đuôi xanh – Blue tailed bee-eater

Chim Trảu đuôi xanh (con non) – Blue-tailed bee-eater (junenile), Bà Rịa, 9/2020

Mô tả:

Chim trảu đuôi xanh (hay còn gọi là chim ăn ong) thuộc bộ Sả trong Họ Trảu (Meropidae) có chiều dài khoảng 30cm kể cả lông đuôi. Bộ lông chủ yếu màu xanh lá cây, phần thân trên có màu vàng. Chim có một mảng xanh nhỏ trên mặt với một sọc đen ngang mắt và cổ họng màu vàng nâu. Đuôi chim hoàn toàn màu xanh da trời khi bay với hai lông đuôi dài hơn ở giữa đuôi. Chim có mỏ đen dài, cổ vàng và ngực nâu.

Description:

Blue-tailed bee-eater  is a bird in the Meropidae family under the Coraciiformes order with its length is about 30 cm. It is predominately green; upper-part is yellow. Its face has a narrow blue patch with a black eye stripe, and a yellow and brown throat; Their tail is clearly blue when flying with two elongated central tail feathers. It has a long and black beak, yellow neck and brown chest.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Sả khoang cổ – Collared kingfisher

Sả khoang cổ – Collared kingfisher, Bà Rịa, 9/2020

Mô tả:

Sả khoang cổ là loài có kích thước trung bình trong nhóm bói cá (khoảng 25 cm). Chim có mỏ đen lớn, mày ngắn màu nâu, đầu và thân trên màu xanh da trời nổi bật với thân dưới và cổ màu trắng. Chim trống và mái và giống nhau.

Description:

Collared kingfisher is medium sized species in kingfisher group (about 25 cm). It has a large black bill, short brownish supper cilium, distinctive blue crown and upperparts, contrasting white collar and underparts. Male and female are similar.

Clips: N/A

Thông tin thú vị: N/A

Interesting facts: N/A

Continue reading

Bồng chanh đỏ – Black backed kingfisher

P5DA4607_L2048
Bồng chanh đỏ – Black backed kingfisher, Mã Đà, 4/2019

Mô tả:

Bồng chanh đỏ là loài có kích thước nhỏ nhất trong nhóm Bồng chanh (khoảng 13 cm). Chim rất nhiều màu với mảng đen nhỏ ở trán, mảng trắng và xanh da trời ở hai bên cổ, cằm trắng, mỏ lớn màu đỏ sáng, thân dưới màu vàng nâu sáng, lưng đen và cánh mầu xanh da trời đậm. Chim trống và chim mái giống nhau

Description:

Black backed kingfisher is the smallest species in kingfisher group (13 cm). It is very colorful with a small black spot on forehead, blue and white patches on side of neck, white chin, bright red and big bill, distinctive rufous and yellow underparts, black back and dark blue wing. Both sexes are similar.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Trảu họng vàng – Chestnut-headed bee-eater

P5DA1572 (2)_L2048
Trảu họng vàng – Chestnut headed bee-eater, Yok Don, 2/2020

Mô tả:

Trảu họng vàng là loài có kích thước nhỏ trong họ chim ăn ong (khoảng 21 cm). Chim có đầu và vạch ngang cổ họng hung nâu, phần còn lại của cổ màu vàng nhạt, thân trên xanh lá cây và dưới đuôi xanh da trời nhạt. Chim trống và chim mái giống nhau.

Description:

Chestnut-headed bee-eater is small species in bee-eater group (about 21 cm). It has chestnut head and gorget, pale yellow throat, dark green upper parts and light blue vent. Both sexes are similar.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Trảu lớn – Blue-bearded bee-eater

P5DA3555_L2048

Trảu lớn – Blue-bearded bee-eater, Thác Mai, 5/2020

Mô tả:

Trảu lớn là loài có kích thước lớn trong họ Trảu (khoảng 34 cm). Chim có ngực màu xanh da trời, đỉnh đầu, mặt, cằm và thân trên màu xanh lá cây và bụng màu vàng olive với nhiều sọc xanh lá cây. Mỏ chim mỏng và dài.

Description:

Blue-bearded bee-eater is a large species of bee-eater family (about 34 cm). It has blue throat, green forehead, face, chin, and upper-parts and yellowish to olive belly with green streaks. It’s beak is thin and long.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Sả vằn – Banded Kingfisher

P5DA0727_L2048
Sả vằn (con trống) – Banded Kingfisher (male), Nam Cát Tiên, 4/2018
P5DA0942_L2048
Sả vằn (con mái) – Banded Kingfisher (female), Nam Cát Tiên, 4/2018

Mô tả:

Sả vằn là chim có kích thước trung bình trong họ Sả (khoảng 20 cm). Chim trống và chim mái rất khác nhau. Chim trống có thân trên rất nổi bật với sọc đen và xanh da trời, đỉnh đầu và lông quanh mặt mầu nâu. Chim mái có sọc nâu xen lẫn đen từ đầu xuống hết lưng. Cả chim trống và chim mái đều có mỏ lớn màu hông, thân dưới trắng và mào ngắn.

Description:

Banded kingfisher is medium sized bird in Kingfisher family (about 20 cm). Male and female look very different. The male has distinctive blue banding upperparts, blue crown and brown facial plumage. The female has rufous and black banding on the head and upperparts. Both sexes have a lagre pink bill, white underparts and a short crest.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Sả đầu đen – Black capped kingfisher

T8B_4645_L640

Sả đầu đen – Black capped kingfisher, Xuân Thủy, 1/2018

Mô tả:

Sả đầu đen là loài bói cá có kích thước lớn (khoảng 30 cm) với đầu đen và cổ trắng. Chim có phần thân trên màu xanh da trời với mảng đen trên cánh, cổ họng trắng và phần thân dưới vàng nâu. Chim có mỏ lớn màu đỏ, chân cũng màu đỏ. Chim trống và chim mái giống nhau.

Description:

Black capped kingfisher is big sized kingfisher (about 30 cm) with black head and white neck collar. It has blue upper-parts with a black patch in their wings, white throat, and rufous underparts. It has red large bill and legs. Both sexes are similar.

Clips:

Thông tin thú vị

Interesting facts:

Continue reading

Yểng quạ – Oriental dollarbird

T8C_1322_L640

Yểng quạ – Oriental dollarbird , Hòa Bình 5/2018

Mô tả:

Yểng quạ có lưng và phần trên cánh màu xanh dương, cổ họng và phần dưới đuôi màu xanh da trời sáng.  Mỏ của chim màu đỏ cam, ngắn và rộng. Cả chim trống và chim mái tương đối giống nhau. Chim non có bộ lông nhạt màu hơn, cổ họng không có màu xanh da trời. Mỏ và chân chim non màu nâu thay vì màu đỏ như chim trưởng thành.

Description:

Oriental dollarbird has distinctive bluish-green on the back and wing coverts, glossy bright blue throat and under-tail. It’s orange-red bill is short and wide. Both sexes are similar. Juveline is much duller than the adults and do not have the blue colouring on their throats. It also has brown bills and feet instead of the red of the adults.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading