Diều trắng / Black-winged kite

Diều trắng/ black-winged kite, Bắc Giang, 1/2024

Mô tả:

Diều trắng là loài có kích thước nhỏ trong nhóm diều (khoảng 32 cm). Chim có đầu trắng với mày mắt đen, phần lớn thân trắng với cánh trên và giữa màu đen, đuôi trên đen và chân vàng.

Description:

Black-winged kite is small species in kite group (about 32 cm). It has white head with black eyebrow, mostly white plumage with black median and lesser upperwing-coverts, black upper-tail and yellow feet.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Sẻ đồng lùn – Little bunting

Sẻ đồng lùn (ngoài mùa sinh sản) – Little bunting (non-breeding season), Hà Nội, 2/2022

Mô tả:

Sẻ đồng lùn là loài có kích thước nhỏ trong nhóm sẻ đồng (khoảng 13 cm). Bộ lông chim phần lớn màu nâu với sọc đậm tối màu trên đỉnh đầu, vành mắt trắng, tai màu nâu hạt dẻ và nhiều sọc đen nhỏ trên ngực và sườn. Chim trống và mái giống nhau.

Description:

Little bunting is small sized species in bunting group (about 13 cm). It has overall brown plumage with distinctive broad blackish lateral crown-stripes, whitish eyering, rufous-chestnut ear-coverts and finely dark-streaked breast and flanks. Sexes are similar.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Tìm vịt – Plaintive cuckoo

Tìm vịt (con trống) – Plaintive cuckoo (male), Thanh Trì, 4/2022

Mô tả:

Tìm vịt là loài chim nhỏ trong họ Cu Cu với chiều dài khoảng 22 cm. Chim trống trưởng thành có phần thân trên xám nâu và phần thân dưới màu cam. Chim có đầu, cổ và phần ngực trên mầu xám. Chim cũng có các vạch trắng ở lông đuôi. Chân và cảng chân màu vàng, Mắt chim màu đỏ.

Description:

Plaintive cuckoo is a fairly small cuckoo with it’s length of 22 cm . The adult male has grey-brown upperpart and orange underpart. It has grey head, throat and upper breast. It has white tips to the tail feathers. The legs and feet are yellow, the eye is red.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Đầu rìu – Eurasian hoopoe

Chim đầu rìu – Eurasian hoopoe, Đông Anh, 12/2020

Mô tả:

Đầu rìu là loài chim có kích thước lớn và có đặc điểm ngoại hình đặc biệt với mỏ dài, mỏng và cong xuống, mào lớn có nhiều điểm màu đen ở đỉnh mào, phần lớn bộ lông màu nâu đỏ với lông bao đuôi dưới trắng, cánh màu đen với nhiều sọc trắng ngang. Chim trống và mái giống nhau.

Description:

Eurasian hoopoe is big and unique bird with with long, narrow and downcurved bill, long and black marked crest, mostly rufous plumage, white rump and black wings and tail with broad white bars. Male and female are similar.

Clips:

Thông tin thú vị:

Chim sẽ dựng đứng mào khi nó thấy bị làm phiền hoặc bị giật mình để trông có vẻ lớn hơn

Interesting facts:

It’s crest will invariably erect when it is disturbed to make it looks bigger

Continue reading

Rẽ lưng đen – Temminck’s Stint

Rẽ lưng đen – Temminck’s Stint, Thanh Trì, 11/2020

Mô tả:

Rẽ lưng đen là loài có kích thước nhỏ trong nhóm rẽ (khoảng 15 cm). Chim có mỏ tương đối dài và dày. Ngoài mùa sinh sản, chim có thân trên màu nâu xám nhạt, thân dưới màu trắng, chân màu vàng pha xanh lá cây. Trong mùa sinh sản, thân trên chim màu nâu pha xanh ô lưu, mặt đầu và ngực màu nâu đậm.

Description:

Temminck’s stint is small sized species in sandpiper group (about 15 cm). It has relatively long and thick bill. In non-breeding season, it has greyish-brown upperparts, white underparts and greenish-yellow legs and feet. In breeding season, it has more dull olive-brown upperparts ,and washed brown sides of head and breast.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Đớp ruồi Nhật Bản – Blue and white flycatcher

Đớp ruồi Nhật Bản (con non) – Blue and white flycatcher (first winter), Thanh Trì, 11/2020
Đớp ruồi Nhật Bản (con mái) – Blue and white flycatcher (female), Thanh Trì, 4/2022

Mô tả:

Đớp ruồi Nhật bản là loài có kích thước lớn trong nhóm đớp ruồi (khoảng 18 cm). Chim trống nổi bật với thân trên màu xanh cobalt, cổ họng và mặt đen. Chim mái có thân trên màu nâu, thân dưới màu trắng. Chim non giống chim mái nhưng cánh và đuôi trên màu xanh da trời nhạt.

Description:

Blue and white flycatcher is a large sized species in flycatcher group (about 18 cm). Male has distinctive cobalt-blue upperparts, black throat. Female has brown upperparts, whitish underparts. The first winter is similar female but has pale blue wing and upper-tail.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Choi choi vành mắt nhỏ – Little Ringed Plover

Choi choi vành mắt nhỏ – Little Ringed Plover, Hà Nội, 9/2020

Mô tả:

Choi choi vành mắt nhỏ là loài chim nhỏ trong họ Choi choi (khoảng 15 cm) với mỏ ngắn, phần lưng và cánh màu xám nâu, bụng và ngực trắng. Chim có đỉnh đầu màu nâu nhưng ngoài mùa sinh sản chúng không có điểm trắng ở trước đầu và mảng đen xung quanh mắt.

Description:

The little ringed plover is small sized plover with short bill (about 15cm),  grey-brown back and wings,  white belly and breast. It has a brown cap, but during non breeding season it has not white forehead and black mask around the eyes.

Clips:

Specially thank for this great contribution from Mark Avibirds.com

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Te vàng – Gray headed lapwing

P1D_1018_L2048
Te vàng – Gray-headed lapwing, Thanh Trì, 8/2020

Mô tả:

Te vàng là loài có kích thước lớn trong nhóm te (khoảng 35 cm). Chim có mỏ vàng đặc trưng và đầu mỏ màu đen, vòng vàng quanh mắt, đầu, cổ và ngực trên màu xám tro với sọc đen ngang ngăn giữa ngực và bụng, thân dưới màu trắng và chân và bàn chân vàng. Chim trống và mái giống nhau.

Description:

Gray-headed lapwing is the large sized species in lapwing group (about 35 cm). It has distinctly yellow bill with black tip, yellow eye-ring, grey head, neck and upper breast with blackish breast-band, whitish underparts, and yellowish legs and feet. Male and female are similar.

Clips:

Thông tin thú vị: N/A

Interesting facts: N/A

Continue reading

Rẽ ngực nâu – Curlew sandpiper

P1D_8051_L2048
Rẽ ngực nâu – Curlew sandpiper, Thanh Trì, 8/2020

Mô tả:

Rẽ ngực nâu là loài có kích thước trung bình trong nhóm rẽ (khoảng 20 cm). Chim có mỏ đen, tương đối dài và cong xuống, chân đen hơi dài và sọc mày trắng nổi bật. Trong mùa sinh sản chim có đầu và thân trên màu đỏ hạt dẻ, ngực nhiều sọc nhỏ màu hạt dẻ và trắng trong khi ngoài mùa sinh sản, chim có thân trên màu xám và thân dưới trắng.

Description: 

Curlew sandpiper is medium sized species in sandpiper group (about 20 cm). It has relatively long downcurved blackish bill, fairly long blackish legs and prominent white supercilium. In breeding season, it has reddish-chestnut head and upperparts and white-chestnut bars in breast while in non-breeding season, it has grey upperparts and white underparts.

Clips: N/A

Thông tin thú vị: N/A

Interesting facts: N/A

Continue reading