Gà lôi tía – Temminck’s tragopan

Gà lôi tía (con trống non) – Temminck’s tragopan (male/juvenile) , Fanxipan, 5/2022

Mô tả

Gà lôi tía là loài có kích thước lớn trong nhóm gà (khoảng 60 cm). Con trống có mảng da mặt và cổ xanh da trời đậm nổi bật, bộ lông còn lại màu cam đỏ với nhiều chấm trắng, cổ và phần trước cổ màu đỏ cam. Con trống non không có mảng da xanh da trời, bộ lông cũng nhạt màu hơn. Con mái nhỏ hơn con trống có thân trên màu nâu xám với nhiều chấm màu nâu nhạt, thân dưới màu nâu xám nhạt với các điểm trắng nối nhau kéo dài ở bụng và sườn.

Description:

Temminck’s tragopan is a large sized species in the chicken group (about 60 cm). The male has distinctive blue naked skin on face and throat, crimson with white spots plumage, orange-red neck and upper foreneck. Juvenile (male) misses the blue face-skin and has paler plumage. Female is smaller than male and has slightly greyish-brown with heavy pale buff motted upperparts and pale greyish-brown underparts with indistinct whitish spot-like markings on belly and flanks.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Mai hoa – Red Avadavat

Mai hoa (con trống) – Red Avadavat (male), Hanoi, 11/2021
Mai hoa (con mái) – Red Avadavat (female), Hanoi, 11/2021

Mô tả:

Hoa mai là loài có kích thước nhỏ trong nhóm chim di (khoảng 10 cm). Chim trống trong mùa sinh sản rất sặc sỡ với bộ lông mầu đỏ đậm, nhiều chấm trắng đậm toàn thân, cánh và đuôi trên màu nâu đậm. Chim mái có bộ lông phần lớn màu nâu xám, mỏ đỏ và có nhiều chấm trắng nhỏ hơn trên cánh, lông bao đuôi trên đỏ không có chấm trắng. Chim non giống chim mái nhưng mỏ màu nâu đen.

Description:

Red avadavat is a small sized species in munia group (about 10 cm). The male in breeding season is very colorful with bright red plumage white spotting on scapulars, brown wing and upper-tail and yellowish-orange belly. Female has mostly greyish brown with red bill and smaller white spotted wing, red rump without white spots. The first winter is like female but dark brown bill.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Cuốc ngực nâu – Ruddy breasted crake

Cuốc ngực nâu – Ruddy breasted crake, Hanoi, 11/2021

Mô tả:

Cuốc ngực nâu là loài có kích thước trung bình trong nhóm cuốc (khoảng 22 cm). Chim có mặt đỏ rất nổi bật, đỉnh đầu và hai bên mặt màu đỏ đậm, thân trên và gáy màu nâu olive đậm, thân dưới phần lớn màu đỏ đậm với cổ trắng, lông bao đuôi dưới và sườn màu xanh nâu với nhiều sọc trắng nhỏ.

Description:

Ruddy-breasted crake is medium sized species in the crake group (about 22 cm). It has distinctively red eyes, deep reddish-chestnut forecrown and sides of head, dark olive-brown hindcrown and upperside, mostly deep reddish-chestnut underparts, white throat and dark greyish-brown vent and franks with narrow whitish bars.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Cú mèo khoang cổ – Collared scops owl

Cú mèo khoang cổ – Collared scops owl, Hồ Chí Minh, 4/2021

Mô tả:

Cú mèo khoang cổ là loài có kích thước trung bình trong chi Cú mèo (gồm 45 loài). Chim có hai tai dựng nhỏ, mắt to sáng, thân trên màu nâu với nhiều chấm nâu sáng và thân dưới nâu sáng với nhiều sọc nhỏ đậm. Chim trống và chim mái giống nhau nhưng chim mái thường có kích thước lớn hơn.

Description:

Collared scop owl is medium sized species (about 23 cm) among large group of 45 scops- owl species. It has small, pronounced ear-tufts, big bright eyes, brown upperparts with faint buff spotting and buff underparts with fine darker streaking. Both sexes look similar but female usually is bigger than male.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Đuôi đỏ đầu xám – Plumbeous water redstart

Đuôi đỏ đầu xám (con trống) – Plumbeous water redstart (male), Đình Cả, 12/2020
Đuôi đỏ đầu xám (con mái) – Plumbeous water redstart (female), Đình Cả, 12/2020

Mô tả:

Đuôi đỏ đầu xám là loài có kích thước trung bình trong nhóm đuôi đỏ (khoảng 14 cm). Chim trống và chim mái rất khác nhau. Chim trống có bộ lông màu xanh da trời nhạt với đuôi màu hạt dẻ nổi bật. Con mái có thân trên màu xanh xám, thân dưới trắng nhiều vảy xám và hai sọc trắng trên lông đuôi.

Description:

Plumbeous water redstart is medium sized species in redstart group (about 14 cm). Male and female are different. Male has slaty-blue plumage with contrasting chestnut tail-coverts. Female has upperparts dark blue-grey, underparts scaled grey and whitish, and two whitish bars on coverts.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Đầu rìu – Eurasian hoopoe

Chim đầu rìu – Eurasian hoopoe, Đông Anh, 12/2020

Mô tả:

Đầu rìu là loài chim có kích thước lớn và có đặc điểm ngoại hình đặc biệt với mỏ dài, mỏng và cong xuống, mào lớn có nhiều điểm màu đen ở đỉnh mào, phần lớn bộ lông màu nâu đỏ với lông bao đuôi dưới trắng, cánh màu đen với nhiều sọc trắng ngang. Chim trống và mái giống nhau.

Description:

Eurasian hoopoe is big and unique bird with with long, narrow and downcurved bill, long and black marked crest, mostly rufous plumage, white rump and black wings and tail with broad white bars. Male and female are similar.

Clips:

Thông tin thú vị:

Chim sẽ dựng đứng mào khi nó thấy bị làm phiền hoặc bị giật mình để trông có vẻ lớn hơn

Interesting facts:

It’s crest will invariably erect when it is disturbed to make it looks bigger

Continue reading

Choi choi Mông cổ – Lesser sand plover

Choi choi Mông cổ – Lesser sand plover, Xuân Thủy, 9/2020

Mô tả:

Choi choi Mông cổ là một loài có kích thước nhỏ trong nhóm choi choi (khoảng 20 cm). Ngoài mùa sinh sản, chim trống và chim mái giống nhau với thân trên màu nâu xám, trán và lông mày trắng, cảng chân và bàn chân màu xám xanh. Trong mùa sinh sản, con trống nổi bật với trán màu đen, hai bên cổ và dải rộng ngang ngực màu cam pha nâu.

Description:

Lesser sand plover is small size species under plover group (about 20 cm). In non-breeding season the male and female are similar with sandy greyish-brown upperparts, whitish forehead and supercilium, and greenish-grey legs and feet. In breeding season, the male has distinctive, with black forehead and deep orange-rufous sides of neck and broad breast-band.

Clips:

Thông tin thú vị

Interesting facts:

Continue reading

Bồ nông chân xám – Spot billed pelican

P5DA5873_L2048
Bồ nông chân xám – Spot billed pelican, Tràm Chim, 6/2020

Mô tả:

Bồ nông chân xám là loài chim nước lớn (khoảng 135 cm). Chim có phần lớn bộ lông màu trắng với gáy và sau cổ màu tro, mỏ lớn màu vàng pha hồng, cánh và đuôi trên xám đậm.

Description:

Spot billed pelican is huge water bird (about 135cm). It has mostly whitish plumage with dusky nape and hindneck, large yellowish-pink bill, dark greyish wing and upper-tail.

Clips:

Thông tin thú vị

Interesting facts:

Continue reading

Gõ kiến đầu rắn – Black and buff woodpecker

P5DA1450_L2048
Gõ kiến đầu rắn – Black and buff woodpecker, Thác Mai, 5/2020

Mô tả:

Gõ kiến đầu rắng là loài có kích thước trung bình trong nhóm gõ kiến (khoảng 18 cm). Chim có đỉnh đầu và mặt đen với nhiều sọc nhỏ trắng đục, mào đen, gáy và cổ trắng, thân trên đen với một sọc lớn dọc và nhiều sọc ngang nhỏ trên cánh. Chim trống có sọc nhỏ màu đỏ dưới mỏ.

Description:

Black and buff woodpecker is medium sized species in woodpecker group (about 18 cm). It has black forecrown and head side with fine buffish-white bars, black crest, white nape, hindneck and black upperparts with broad white wing stripe and small wing bars. Male has additional reddish submousrachial stripe.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading