Đuôi cụt bụng đỏ – Fairy pitta

Đuôi cụt bụng đỏ – Fairy pitta, HCM, 4/2022

Mô tả:

Đuôi cụt bụng đỏ là loài có kích thước nhỏ trong nhóm đuôi cụt (khoảng 17 cm). Chim có phần đỉnh đầu màu nâu đậm và sọc trên mắt màu trắng đục tương phản với sọc đậm đen ngang mắt, thân trên và cánh màu xanh lá cây với mảng xanh da trời đậm trên cánh, thân dưới màu nâu nhạt với bụng và lông bao đuôi dưới đỏ. Chim trống và chim mái giống nhau.

Description:

Fairy pitta is a small sized species in the pitta group (about 17 cm). It has a rufous crown sides and narrow whitish-buff supercilium contrasting with broad black eye-stripe, green back and wing bows with distinctive blue patch on wing-coverts, pale buff underparts with red vent. Male and female are similar.

Clips:

Thông tin thú vị: Đuôi cụt bụng đỏ nhìn tương tự như đuôi cụt cánh xanh nhưng nhỏ hơn.

Interesting facts: Fairy pitta is similar to blue pitta but smaller

Continue reading

Già đẫy java – Lesser adjutant

Già đẫy java (con mái) – Lesser adjutant (female), HCM, 4/2022

Mô tả:

Già đẫy java là loài có kích thước lớn trong nhóm hạc (khoảng 125 cm). Chim trống (ngoài mùa sinh sản) có mỏ rất lớn với da đầu và cổ màu vàng, rất ít lông, thân trên màu đen bóng và thân dưới màu trắng, chân và bàn chân màu xám đậm. Chim mái giống chim trống nhưng mỏ nhỏ hơn

Description:

Lesser adjustant is a very large sized species (about 125 cm). The male (in non-breeding season) has a very large and deep-billed with naked and yellowish head and neck, glossy black upperparts and white underparts, and dark greyish legs and feet. Female is similar to the male but smaller bill.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Gõ kiến xám – Great slaty woodpecker

P5DA0772_L2048
Gõ kiến xám (con mái) – Great slaty woodpecker (female), Yok Don, 2/2020

Mô tả:

Gõ kiến xám là loài có kích thước lớn nhất trong nhóm gõ kiến (khoảng 50 cm). Chim có phần lớn bộ lông màu xám nhạt với cổ dài màu hung, cánh và đuôi dài. Chim trống có mảng đỏ trên má trong khi đó chim mái không có.

Description:

Great slaty woodpecker is the largest species in woodpecker group (about 50 cm). It has mostly slaty grey plumage with long-necked, rufous throat, long wing and tail. Male has red submoustachial patch where as female does not have.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Khướu đất họng xám – Pale throated wren babbler

P5DA3932_L2048

Khướu đất họng xám (con trống) – Pale throated wren babbler (male), Fanxipan, 10/2019

Mô tả:

Khướu đất họng trắng là loài chim nhỏ trong họ chuối tiêu (chỉ khoảng 11 cm). Chim có bộ lông phần lớn màu nâu xám với nhiều sọc đậm. Chim trống có cổ họng trắng nổi bật trong khi chim mái có cổ họng màu nâu sáng, ngực và sườn có màu đậm hơn.

Description:

Pale throated wren babbler is very small bird in wren babbler group (about 11 cm). It has mostly greyish-brown plumage with heavy dark scales. Male has distinctive white throat while female has buffy-rufous throat and darker and browner base colour of breast and flanks.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Cò trắng Trung Quốc – Chinese egret

P5DA1364_L2048

Cò trắng Trung Quốc – Chinese egret, Xuân Thủy, 10/2018

Mô tả:

Cò trắng Trung Quốc là loài có kích thước lớn trong nhóm cò (khoảng 70 cm). Ngoài mùa sinh sản, chim mỏ nhọn khỏe với phần trên mỏ màu đen, mặt màu xanh lá cây pha vàng, lông trắng, chân rất dài xanh đen và bàn chân vàng.

Description:

Chinese egret is large sized species in egret group (about 70 cm). In non-breeding season, it has pointed strong bill with upper mandible black, greenish to yellow facial skin, white plumage, long dark greenish leg and yellow feet.

Clips:

Thông tin thú vị

Interesting facts:

Continue reading