Choắt bụng trắng – Green Sandpiper

P5DA4253_L2048

Choắt bụng trắng – Green Sandpiper, Xuân Thủy, 10/2018

Mô tả:

Choắt bụng trắng là một loài có kích thước trung bình trong nhóm chim nước ven bờ (khoảng 22 cm). Ngoài mùa sinh sản, chim có sọc ngắn, trắng đậm trên mắt, thân trên màu nâu đen với nhiều điểm màu ô liu, thân dưới và lông bao trên đuôi trắng, chân ngắn xanh. Chim trống và chim mái giống nhau.

Description:

Green Sandpiper is a medium-sized spices in wader group (about 22 cm). In non -breeding season, it has a prominent short white lores, blackish-brown with olive tinge upperparts, white underparts and rump, and green and short legs. Male and female are similar.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Choắt bụng xám – Wood sandpiper

P5DA4309_L1200
Choắt bụng xám – Wood sandpiper, Thanh Trì, 8/2019

Mô tả:

Choắt bụng xám là loài có kích thước nhỏ đến vừa trong nhóm dẽ (khoảng 20 cm). Ngoài mùa sinh sản, chim có mỏ thẳng dài màu xanh lá cây, lông mày dài trắng, thân trên màu nâu pha olive với nhiều đốm trắng, thân dưới trắng, chân và bàn chân xanh lá cây pha vàng.

Description:

Wood sandpiper is small to medium sized species in sandpiper group (about 20 cm).  It has long greenish straight bill, long white supercilium,  olive-brown and pale-speckled upperparts, white underparts and pale greenish-yellowish legs and feet.

Clips:

Thông tin thú vị

Interesting facts:

Continue reading

Cu rốc họng vàng / Golden-throated barbet

P5DA9614_L2048
Cu rốc họng vàng / Golden-throated barbet, Ba Vì, 6/2019

Mô tả:

Cu rốc họng vàng là loài có kích thước trung bình trong nhóm cu rốc (khoảng 22 cm). Chim có trán đỏ, đỉnh đầu và cằm vàng, một dải trắng rộng giữa cằm và cổ, mảng trắng sát tai, sọc lớn đen từ mắt đến gáy và phần lớn thân màu xanh lá cây với mảng xanh dương trên cánh. Chim trống và mái giống nhau.

Description:

Golden-throated barbet is medium sized barbet (about 22 cm). It has red on forehead, golden on crown and chin, broad white band between chin and upperbreast, whitish ear covert, broad blackish stripe above eye to nape and mostly green plumage with blue wing patch. Male and female are similar.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Cu rốc Đông dương – Indochinese barbet

Cu rốc Đông dương – Indochinese barbet, Măng Đen, 6/2023

Mô tả:

Cu rốc Đông dương là một loài có kích thước nhỏ trong nhóm cu rốc (khoảng 22 cm). Chim có phần lớn thân màu xanh lá cây, lông mày đen rậm, một nhúm lông nhỏ màu đỏ trên trán, cổ trên màu vàng, cổ dưới và hai má màu xanh da trời nổi bật. Chim trống và chim mái giống nhau.

Description: 

Indochinese barbet is small sized species in barbet group (about 22 cm). It has mostly greenish body, broad black supercilium, small red patch in forehead, yellow upper-throat and distinctive blue lower throat and head-sides. Both sexes are similar.

Clips:

Thông tin thú vị

  • Cu rốc Đông dương là loài gần đặc hữu của Việt Nam. Chim chỉ có thể quan sát được ở độ cao trên 750 m tại một phần của Đông Lào, Đông Cam-pu-chia, Trung và Nam Trung Bộ của Việt Nam.
  • Chim gần đây được tách ra từ một phân loài của loài cu rốc mày đen do sự khác biệt về ngoại hình, giọng hót và cả dữ liệu gen. Ngoài cu rốc Đông dương, còn có hai loài mới gồm Cu rốc Trung Quốc (P. faber) và Cu rốc Đài Loài (P. nuchalis) cũng được tách ra từ Cu rốc mày đen gần đây.

Interesting facts:

  • It is near endemic species of Vietnam only observed above 750 meter in Eastern Laos, Central and South Central of Vietnam and Eastern Cambodia.
  • It is recently finally split from a sub-species of black-browed barbet since the little difference in plumage characters, song and molecular data. In addition to Indochinese barbet there are two other species including: the Chinese barbet (P. faber) and the Taiwan barbet (P. nuchalis) are recently separated from black-browed barbet.
Continue reading

Thầy chùa đít đỏ – Red-vented barbet

P5DA6526_L2048

Thầy chùa đít đỏ – Red-vented barbet, Di Linh, 5/2019

Mô tả:

Thầy chùa đít đỏ là loài có kích thước lớn trong nhóm thầy chùa/cu rốc (khoảng 30 cm). Chim có mỏ lớn màu xám đậm, túm lông trán màu đỏ cam, đỉnh đầu đến gáy màu nâu đậm, má và cổ màu xám nhạt, toàn thân màu xanh lá cây đối lập với bao đuôi dưới màu đỏ.

Description:

Red-vented Barbet is large sized species in barbet group (about 30 cm). It has dark greyish large bill, orange-red forehead-tuft, a dark brown cap and nape, paler buffy-greyish head-sides and throat, greenish body with contrasting red vent.

Clips:

Thông tin thú vị:

  • Thầy chùa đít đỏ là loài gần đặc hữu của Việt Nam. Chim có hai phân loài phân bố tại Bắc Lào, Bắc Việt Nam và Nam Lào, Đông Cam-pu-chia và Nam Việt Nam. It is near endemic species of Vietnam.
  • Chim được gọi là “thầy chùa” vì giọng hót giống nhà sư gõ mõ ban trưa.

Interesting facts:

  • It has two subspecies including P. l. rothschildi (Delacour, 1927) in N Laos and N Vietnam and P. l. lagrandieri J. P. Verreaux, 1868 in S Laos, E Cambodia and S Vietnam.
  • It is named in Vietnamese as “thầy chùa – monk” since it’s song is like a knocking sound at temple.

Continue reading

Khướu mỏ dẹt đầu xám – Black-crowned Parrotbill

P5DA7346_L2048
Khướu mỏ dẹt đầu xám – Black-crowned parrotbill, Di Linh, 5/2019

Mô tả:

Khướu mỏ dẹt đầu xám là loài có kích thước trung bình trong nhóm khướu mỏ dẹt (khoảng 15 cm). Chim có lông từ trán đến gáy màu đen, lông mày trắng, mảng đen sát tai, mỏ vàng lớn nổi bật, thân trên màu nâu hạt dẻ sáng và thân dưới màu trắng. Chim trống và mái giống nhau.

Description:

Black-crowned parrotbill is medium sized species in parrotbill group (khoảng 15 cm). It has black forehead to nape black, whitish supercilium, blackish ear-coverts, distinctive deep-based yellowish bill, rufous-chestnut upperparts and white underparts. Male and female are similar.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Bồng chanh đỏ – Black backed kingfisher

P5DA4607_L2048
Bồng chanh đỏ – Black backed kingfisher, Mã Đà, 4/2019

Mô tả:

Bồng chanh đỏ là loài có kích thước nhỏ nhất trong nhóm Bồng chanh (khoảng 13 cm). Chim rất nhiều màu với mảng đen nhỏ ở trán, mảng trắng và xanh da trời ở hai bên cổ, cằm trắng, mỏ lớn màu đỏ sáng, thân dưới màu vàng nâu sáng, lưng đen và cánh mầu xanh da trời đậm. Chim trống và chim mái giống nhau

Description:

Black backed kingfisher is the smallest species in kingfisher group (13 cm). It is very colorful with a small black spot on forehead, blue and white patches on side of neck, white chin, bright red and big bill, distinctive rufous and yellow underparts, black back and dark blue wing. Both sexes are similar.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Khướu đầu xám – White cheeked laughingthrush

P5DA1513_L2048

Khướu đầu xám – White cheeked laughingthrush, Đà Lạt, 12/2018

Mô tả:

Khướu đầu xám là loài có kích thước trung bình trong nhóm khướu (khoảng 28 cm). Chim có đỉnh đầu xám, mảng đen lớn nổi bật trên mặt đối lập với mảng trắng dưới tai, thân trên màu nâu và thân dưới màu nâu nhạt. Chim trống và mái giống nhau.

Description:

White-cheeked laughingthrush is medium sized species in laughingthrush group (about 28 cm). It has grayish crown, prominent blackish mask với white lower ear-coverts, brown upperparts and buffy underparts. Male and female are similar.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Chích bông đuôi dài – Common tailorbird

P5DA9325_L2048
Chích bông đuôi dài – Common tailorbird, Thanh trì, 12/2019

Mô tả:

Chích bông đuôi dài là loài chim có kích thước trung bình trong nhóm chích bông (khoảng 12 cm). Chim có đỉnh đầu màu nâu, mặt xám nhạt với mỏ dài và nhạt màu, thân trên màu xanh olive với đuôi dài, và thân dưới màu kem. Chim trống và mái giống nhau.

Description:

Common tailorbird is medium sized species in tailorbird group (about 12 cm). It has rufous crown, grayish white face with relatively long pale bill, olive green upperparts with relative long tail and creamy underparts. The sexes are identical.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading