Cu ngói / Red collared-dove

Cu ngói (con trống) / Red collared-dove (male), Tràm Chim, 7/2025

Mô tả:

Cu ngói là loài có kích thước nhỏ trong nhóm bồ câu (khoảng 24 cm). Chim trống có bộ lông màu nâu đỏ sáng nổi bật, đầu xám nhạt, sọc đen nhỏ ngang cổ, lông bao đuôi trên và phần lông đuôi trên màu xám, lông bao đuôi dưới màu trắng. Chim mái có lông đầu xám nhạt hơn chim trống.

Description:

It is a small sized species in the dove group (about 24 cm). Male has a distinctive brownish vinous-red plumage, pale bluish-grey head, black hindneck-bar, grey rump and uppertail-coverts and whitish vent. Female has less grey on head than male.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Khướu đá nhỏ / Eyebrowed-wren babbler

Khướu đá nhỏ / Eyebrowed-wren babbler, Bạch Mã, 7/2025
Khướu đá nhỏ / Eyebrowed-wren babbler, Măng đen, 2/2022

Mô tả:

Khướu đá nhỏ là loài có kích thước rất nhỏ trong họ chuối tiêu (khoảng 10 cm). Chim có bộ lông phần lớn màu nâu với lông mày trắng nhạt dài, sọc ngang mắt đen đậm, cổ trắng và nhiều điểm trắng trên cánh. Chim trống và mái giống nhau.

Description:

Eyebrowned-wren babbler is very small sized species in the wren babbler group (about 10 cm). It has almost dark brown plumage with a long pale buff supercilium, broad dark eyestripe, white throat and whitish spots in wing. Male and female are similar.

Clips:

Thông tin thú vị:

nteresting facts:

Continue reading

Yến cằm trắng / House swift

Yến cằm trắng / House swift, Bidoup, 1/2025

Mô tả:

Yến cằm trắng là loài có kích thước nhỏ trong nhóm Yến (khoảng 15 cm). Chim có bộ lông phần lớn màu đến với cổ trắng và dải trắng lớn trên lông đuôi bao trên. Chim trống và mái giống nhau.

Clips:

Thông tin thú vị:

Rất nhiều người phương Đông tin rằng ăn tổ Yến nhà sẽ có lợi cho sức khỏe của họ. Họ đã xây dựng rất nhiều nhà cho Yến để có thể lấy tổ của nó dễ hơn.

Continue reading

Rẽ ngón dài / Long-toed stint

Rẽ ngón dài / Long-toed stint, Ninh Thuận, 1/2025

Mô tả:

Rẽ ngón dài là loài có kích thước trung bình trong nhóm rẽ (khoảng 15 cm). Ngoài mùa sinh sản, chim có mày ngắn màu trắng, mỏ đen với gốc mỏ nhạt màu, thân trên màu nâu với nhiều đốm đen ở giữa và ngón chân dài có màu pha giữa màu vàng nâu và xanh lá.

Clips:

Thông tin thú vị:

Cà kheo mỏ cong / Pied avocet

Cà kheo mỏ cong / Pied avocet, Nình Thuận, 1/2025

Mô tả:

Cà kheo mỏ cong là loài có kích thước lớn (khoảng 43 cm). Chim có mỏ đen, dài và cong lên rất đặc biệt. Phần lớn bộ lông là màu trắng với mặt, đỉnh đầu, gáy và sau cổ màu đen. Chim non có phần lông màu nâu xám nhiều hơn thay vì màu đen đậm.

Clips:

Thông tin thú vị:

Continue reading

Bông lau vàng / Flavescent bulbul

Bông lau vàng / Flavescent bulbul, Klong Klanh, 1/2025

Mô tả

Bông lau vàng là một loài có kích thước lớn trong nhóm bông lau (khoảng 22cm). Chim có đầu màu xám với mỏ dày đen, mày trước mắt và vành mắt màu trắng, đỉnh đầu có vảy đen và mào thấp, thân trên màu xanh olive nhạt với cánh màu vàng đậm, thân dưới màu vàng đậm dần ra hai bên sườn, lông bao đuôi dưới màu vàng sáng. Chim trống và chim mái giống nhau.

Description:

Flavescent bulbul is a large sized species in the bulbul group (about 22 cm). It has a distinctive greyish
head with blackish thick bill, pronounced whitish pre-ocular supercilium and eyering and scaled-crown with slight crest, dull olive upperside with dark-yellow wing, variably yellow-washed underside and bright yellow undertail-coverts. Male and female are similar.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting information:

Continue reading

Choắt mỏ cong bé – Whimbrel

Choắt mỏ cong bé – Whimbrel, Ninh Thuận, 1/2025

Mô tả

Choắt mỏ cong bé có kích thước trung bình trong nhóm choắt mỏ cong. Chim có mỏ cong dài đặc trưng, sọc ngang mắt ngắn màu đen, lông mày trắng rộng, phần lớn lông màu trắng đục, cổ và ngực màu trắng với nhiều sọc đậm. Khi bay, phần lớn thân trên tối màu với mảng trắng nổi bật trên lưng và lông bao đuôi trên. Chim trống và chim mái giống nhau.

Description:

Whimbrel is a medium sized curlew (about 44 cm).  It has a distinctively long curved bill, short blackish lateral eyestripe, broad whitish supercilium, mainly greyish brown plumage,buffish white neck and breast with heavy dark streaks. In flight, upperside appears all dark with contrasting clean white back and rump. Male and female are similar.

Clips:

Thông tin thú vị

Interesting facts:

Continue reading

Rẽ cổ đỏ / Red-necked Phalarope

Rẽ cổ đỏ / Red-necked Phalarope, Ninh Thuận, 1/2025

Mô tả:

Rẽ cổ đổ là loài có kích thước nhỏ (khoảng 18 cm). Ngoài mùa sinh sản, bộ lông của chim chủ yêu hai màu trắng và đen với mỏ nhỏ dài, mảng đen nổi bật trên đầu và cổ trắng, phần lớn thân trên màu xám và thân dưới trắng. Ngoài mùa sinh sản, chim trống và mái giống nhau.

Description:

Red-necked phalarope is a small size species (about 18 cm). Outside of breeding season, its plumage is mainly black and white with distinctive needle-like black bill, black mask under white head and neck, mostly grey upperparts and white underparts. Male and female are similar in this time of the year.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Sả đầu đen – Black capped kingfisher

Sả đầu đen – Black capped kingfisher, Bà Rịa, 1/2025

Mô tả:

Sả đầu đen là loài bói cá có kích thước lớn (khoảng 30 cm) với đầu đen và cổ trắng. Chim có phần thân trên màu xanh da trời với mảng đen trên cánh, cổ họng trắng và phần thân dưới vàng nâu. Chim có mỏ lớn màu đỏ, chân cũng màu đỏ. Chim trống và chim mái giống nhau.

Description:

Black capped kingfisher is big sized kingfisher (about 30 cm) with black head and white neck collar. It has blue upper-parts with a black patch in their wings, white throat, and rufous underparts. It has red large bill and legs. Both sexes are similar.

Clips:

Thông tin thú vị

Interesting facts:

Continue reading