Khướu đá đuôi ngắn / Streaked-wren babbler

Khướu đá đuôi ngắn / Streaked-wren babbler, Kon Tum, 12/2023

Mô tả:

Khướu đá đuôi ngắn là một loài có kích thước khá nhỏ trong nhóm khướu bụi (khoảng 15 cm). Chim có mặt màu xám, nhiều vảy nâu đen từ đỉnh đầu xuống lưng và thân dưới nâu đậm. Đuôi của chim tương đối ngắn.

Description:

Streaked wren babbler is fairly small sized species in babbler group (about 15 cm). It has greyish head-side, blackish brown scales in from crown to back and dark brown underparts. It has relatively short tail.

Clips:

Thông tin thú vị

Interesting facts:

Continue reading

Giẻ cùi bụng vàng / Yellow-breasted magpie

Giẻ cùi bụng vàng / Yellow-breasted magpie, Mã Đà, 03/2024
Giẻ cùi bụng vàng / Yellow-breasted magpie, Kon Tum, 12/2023
P5DA2587_L2048
Giẻ cùi bụng vàng / Yellow-breasted magpie , Di Linh, 04/2020

Mô tả:

Giẻ cùi bụng vàng là một trong năm phân loài của giẻ cùng xanh Đông Dương, có kích thước tương tự như các phân loài khác (khoảng 35 cm). Chim có đầu màu xanh pha vàng nhiều hơn với mắt và mỏ đỏ, thân dưới vàng đậm, cánh màu nâu đỏ, cảng chân và bàn chân màu đỏ. Chim trống và chim mái giống nhau.

Description:

Yellow-breasted magpie (Cissa hypoleuca chauleti) is subspecies of Indochinese green magpie which is similar size to other five subspecies (about 35 cm). It has yellower-green on head with bright red bill, eyering, deeper yellow underparts, brownish-buff wing, and red legs and feet. Male and female are similar.

Clips:

Thông tin thú vị;

Interesting facts:

Đuôi cụt đầu hung / Rusty-naped pitta

Đuôi cụt đầu hung (con trống) / Rusty-naped pitta (male), Kon Tum 12/2023
P5DA2198_L2048
Đuôi cụt đầu hung (con mái) / Rusty-naped pitta (female), Đà Lạt 12/2018

Mô tả:

Đuôi cụt đầu hung là loài có kích thước tương tự như các loài đuôi cụt khác (khoảng 22 cm). Như tên của chim, chim có gáy và thân dưới màu hung, lưng,  cánh và đuôi màu xanh sáng. Lông con mái nhạt màu hơn con trống.

Description:

Rusty-naped pitta is medium sized species in pitta group (about 22 cm). As it’s name, it has a rusty nape and underparts and bright blue on back, wing and rump. Female plumage is duller.

Clips:

Thông tin thú vị

Interesting facts:

Continue reading

Khướu vằn đầu đen / Black-crowned barwing

Khướu vằn đầu đen / Black-crowned barwing, Ngọc Linh, 12/2023

Mô tả:

Khướu vằn đầu đen là loài có kích thước trung bình trong nhóm khướu vằn (khoảng 24 cm). Chim có đầu xám với đỉnh đầu đen, thân trên nâu olive với nhiều sọc đậm trên đuôi, thân dưới và cổ màu nâu da bò. Chim trống và chim mái giống nhau.

Description:

Black crowned barwing is medium sized species in barwing group (about 24 cm). It has grey head with dark crown, olive-brown upperparts with heavy barred tail,
rufous throat and below. Male and female are similar.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Cò lùn hung / Cinnamon Bittern

Cò lùn hung (con mái) / Cinnamon bittern (female) , Bà Rịa, 10/2023
Cò lùn hung (con non) / Cinnamon bittern (juvenile) , Bình Thuận, 09/2025

Mô tả:

Cò lùn hung là loài có kích thước trung bình trong nhóm cò lùn (khoảng 40 cm). Chim trống và chim mái khác nhau. Chim trống có thân trên màu nâu quế và phần lớn thân dưới màu nâu da bò với sọc nâu hạt dẻ không rõ dọc từ cổ đến ngực trên. Chim mái có thân trên ít sặc sỡ hơn và đậm hơn so với con trống với nhiều vệt nâu da bò trên cánh. Chim non còn ít sặc sỡ và đậm màu hơn chim mái.

Description:

Cinnamon bittern is a medium sized species in the the bittern group (about 40 cm). Male and female are distinguished. Male has cinnamon-rufous upperparts and mostly warm buffish underparts with indistinct dark chestnut line from center of throat to center of upper breast. Female has slightly duller and darker upperparts with vague buffish speckling on scapulars and upper-wing. Juvenile has duller and darker above than female.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Cay Trung Quốc / Asia Blue Quail

Cay Trung Quốc (con trống) / Asia Blue Quail (male), Bà Rịa, 10/2023

Mô tả:

Cay Trung Quốc là loài có kích thước nhỏ trong nhóm cút (khoảng 14 cm). Chim trống và chim mái rất khác nhau. Chim trống có trán, đỉnh đầu, ngực màu xanh nhạt, cổ màu đen nổi bật với các mảng tráng cong và rộng trên ngực trên và má, ngực đến bụng dưới dưới màu nâu. Chim mái có trán và lông màu màu da bò, thân trên cũng màu da bò đồng nhất hơn với nhiều sọc trắng và nhiều sọc đen nhỏ trên ngực và sườn.

Description:

It is a very small sized species in the quail group (about 14 cm). Male and female are very distinguished. Male has a slaty-blue forehead, upper sides of head, breast, a distinctive black throat with enclosed white malar and broad white crescent on upper breast, and chestnut lower breast to vent diagnostic. Female has a buff supercilium and foreneck, more uniform upperparts with much less distinct buff to whitish streaks, distinct small blackish bars on breast and flanks.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Chích đầm lầy lớn / Pallas’s Grasshopper-Warbler

Chích đầm lầy lớn / Pallas’s Grasshopper-Warbler, Bà Rịa, 10/2023

Mô tả:

Chích đầm lầy lớn là loài có kích thước lớn trong nhóm chích (khoảng 15 cm). Chim có lông mày lớn nhạt màu, thân trên màu nâu đậm với đuôi và đỉnh đầu đậm hơn, thân dưới màu trắng, ngực nâu nhạt với nhiều đốm nhỏ ở dưới cổ và trên ngực.

Description:

Pallas’s Grasshopper-Warbler is a large sized species in the the warbler group (about 15 cm). It has a prominent pale supercilium, a rufescent upperparts with darker crown and tail, whitish underparts with brown breast and vague mottling on lower throat and upper breast.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts;

Continue reading

Cút nhỏ / Small buttonquail

Cút nhỏ (con trống) / Small buttonquail (male), Bà Rịa, 10/2023
Cút nhỏ (con mái) / Small buttonquail (female), Bà Rịa, 10/2023

Mô tả:

Cút nhỏ là loài có kích thước nhỏ nhất trong nhóm cút (khoảng 13 cm). Chim có mỏ đen pha xanh đậm, cánh có nhiều sọc lớn màu đen pha nâu, nhiều chấm nổi bật màu nâu da bò trên ngực trên màu nâu. Ngực chim trống nhạt màu hơn chim mái.

Description:

Small buttonquail is the smallest species in the quail group (about 13 cm). It has a slaty-blue to blackish bill, pale chestnut with buff and black streaks wing-coverts, defined buff marks in the brown upper-chest. Male has less brown chest than female.

Clips

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Cay Ấn Độ / Rain quail

Cay Ấn Độ (con trống) / Rain quail (male), Bà Rịa, 10/2023

Mô tả:

Cay Ấn Độ là loài có kích thước trung bình trong nhóm cay (khoảng 17cm). Chim có lông mày trắng dài, sọc thẳng đen từ cằm đến cổ họng nổi bật với vòng cổ trắng. Chim trống có mảng đen lớn ở ngực và nhiều sọc đen lớn ở sườn. Chim mái thường không có mảng đen ở ngực.

Description:

Rail quail is a medium sized species in the quail group (about 17 cm). It has long whitish supercilium, distinctive dark strip from chin to throat contrasting with whitish necklace. Male has diagnostic large black breast-patch and large black markings on flanks while female does not have the black breast patch.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading