Cú lợn lưng xám / Common barn owl

Cú lợn lưng xám  /  Common barn owl, Bà Rịa, 10/2023

Mô tả:

Cú lợn lưng xám là loài có kích thước trung bình lớn trong nhóm cú (khoảng 35 cm). Chim có mặt đĩa hình trái tim, thân trên xám nhạt với các sọc vàng và lốm đốm những điểm trắng đen, than dưới trắng đục.

Description: 

Common barn owl is medium-sized to fairly large species in owl group (about 35 cm). It has pale heart-shaped facial discs, pale grey upperparts with golden-buff markings and blackish and whitish speckles and white to buffy-white underparts.

Clips: N/A

Thông tin thú vị: N/A

Interesting facts: N/A

Continue reading

Cú vọ lưng nâu / Brown boobook

Cú vọ lưng nâu / Brown Boobook, Xuyên Mộc, 10/2023

Mô tả:

Cú vọ lưng nâu là loài có kích thước trung bình trong nhóm cú (khoảng 30 cm). Chim có mảng trắng nổi bật giữa hai mắt lớn màu vàng, thân trên màu nâu tối, thân dưới màu trắng đục với nhiều chấm hình trái tim màu nâu lớn. Chim trống và chim mái giống nhau.

Description:

Brown hawk owl is a medium sized species in the owl group (about 30 cm). It has a distinctive whitish patch between two big yellow eyes, uniform-looking dark slaty-brown upperparts and buffish-white underparts with very broad drab chestnut-brown heart-shaped spots. Male and female are similar.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Cú mèo nhỏ / Oriental Scops Owl

Cú mèo nhỏ / Oriental Scops Owl, Xuyên Mộc, 10/2023

Mô tả:

Cú mèo nhỏ là một trong những loài có kích thước nhỏ nhất trong nhóm cú mèo (khoảng 20 cm). Chim có mắt vàng lớn, với lông mày quanh mắt nhỏ màu trắng. Phân loài xám có bộ lông phần lớn màu xám (lông thân dưới nhạt hơn). Chim trống và chim mái giống nhau.

Description:

Oriental scops owl is one of the smallest scops owl (about 20 cm). It has big yellow eyes with white and narrow eyebrows, greyish plumage (paler underparts). Male and female are similar.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

A day of bird watching in South Africa

Khướu bụi vàng – Golden babber

Khướu bụi vàng – Golden babber, Măng Đen, 6/2023

Mô tả:

Khướu bụi vàng là một trong loài khướu nhỏ nhất (khoảng 11 cm) với trán và thân dưới màu vàng sáng nổi bật. Chim có khoảng đen trên mắt và thân trên màu xanh olive xám.

Description:

Golden babber is one of the smallest babber (about 11 cm) with distinctive bright yellow forehead and underparts. It has black pad in it’s face and greyish olive upperparts.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Chim mào đen – Annam Sultan Tit

Chim mào đen (chim trống) – Annam Sultan Tit (male), Măng Đen, 6/2023

Mô tả:

Chim mào đen là một phân loài trong nhóm chim mào vàng. Chim là loài có kích thước lớn nhất trong họ Bạc má (khoảng 20 cm). Chim trống có phần đầu đen bóng với chỏm mào nhỏ, cổ và thân trên đen, thân dưới nổi bật với màu vàng đậm. Chim mái có thân trên nâu đen và thân dưới vàng pha xanh ô liu.

Description:

Annam Sultan Tit is one of four subspecies in Sultan Tit group. It is largest species in Tit family (about 20 cm). Male has grossly black head with small crest, black neck and upperparts and distinctive deep yellow underparts. Female has browner and less glossy upperparts and yellowish olive-green underparts.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Bìm bịp nhỏ / Lesser coucal

Bìm bịp nhỏ (con trống) / Lesser coucal (male) Hà Nội, 8/2023

Mô tả:

Bìm bịp nhỏ là loài có kích thước nhỏ trong nhóm bìm bịp (khoảng 38 cm). Trong mùa sinh sản, chim có các sọc trắng nổi bật trên phần đầu và thân dưới đen bóng tương phản với phần lưng và cánh màu nâu hạt dẻ. Ngoài mùa sinh sản, toàn bộ phần lông đen chuyển thành màu nâu đậm.

Description:

Lesser coucal is small sized species in coucal group (about 38 cm). In breeding season, it has a distinctive whitish streaks on the glossy blue-black head and underparts, contrasting
chestnut back and wings. In non-breeding season, the blackish plumage turns to dark brown.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Sơn ca / Oriental Skylark

Sơn ca / Oriental skylark, Bà Rịa, 6/2023

Mô tả:

Sơn ca là loài có kích thước lớn trong nhóm sơn ca (khoảng 17 cm). Chim có mào dựng đặc trưng, thân trên màu nâu nhạt với nhiều sọc đậm nổi bật và thân dưới trắng pha nâu nhạt với nhiều sọc đậm trên ngực. Chim trống và chim mái giống nhau.

Description:

Oriental skylark is a large sized species in the skylark group (about 17 cm). It has a prominent crest, pale brownish upperparts with distinct dark streaking, and pale buffish to whitish underparts with strong breast-streaking. Male and female are similar.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading