Mòng biển Heuglin là loài có kích thước lớn trong nhóm Mòng biển (khoảng 60 cm). Ngoài mùa sinh sản, Mòng biển Heuglin tương tự như Mòng biển Mông Cổ nhưng có kích thước nhỏ hơn một chút với thân trên màu xám đậm hơn và con non thường có nhiều sọc ở đầu và cổ hơn. Chân thường màu vàng.
Description
Heuglin’s gull is a large sized species in the gull group (about 60 cm). In non-breeding season, it is similar to Mongolian gull but it is slightly smaller than Mongolian gull with darker grey upperparts, and the juvenile is typically heavily streaked head and hindneck. Legs usually yellowish.
Mòng biển Mông Cổ là loài có kích thước lớn trong nhóm Mòng (khoảng 65 cm). Ngoài mùa sinh sản chim có đầu trắng với rất ít sọc nhỏ, mỏ vàng nổi bật, thân trên màu xám nhạt, thân dưới màu trắng, chân màu hồng nhạt (hiếm khi màu vàng). Chim non có phần thân trên màu đục tối với mỏ đen.
Description:
Mongolian gull is a large sized species in the gull group (about 65 cm). In non-breeding season, it has a typically white head with very little and thin streaks, distinctly yellowish bill, pale grey upperparts, white underparts and pink legs (rarely yellow). The first winter, it has distinctly ‘frosty’ upperparts with black bill,
Nhàn xám là loài có kích thước nhỏ trong nhóm nhàn (khoảng 22cm). Ngoài mùa sinh sản, chim có phần đỉnh đầu nối bật màu đen, thân trên màu xám nhạt, cổ và ngực màu trắng. Khi bay, toàn bộ thân dưới màu trắng với một dải đậm màu dọc bao dưới cánh trung bình.
Description:
White-winged tern is a small species in the tern group (about 22 cm). In non-breeding season, it has a distinctive head pattern, with blackish area, greyish upperparts and white throat and breast. In flight, it shows white underparts with a dark band across secondaríe
Nhàn chân đen / Gull-billed tern, Bình Thuận, 9/2025
Mô tả:
Nhàn chân đen là loài nhàn có kích thước lớn (khoảng 35 cm). Ngoài mùa sinh sản, loài này có mỏ đen to, dải tai đen, đầu trắng, phần lông bao đuôi trên màu xám bạc nhạt với đuôi chẻ nông, và phần dưới cơ thể màu trắng.
Description:
The gull-billed tern is a large-sized species in the tern group (about 35 cm). In the non-breeding season, it has a thick black bill, black ear-coverts, a white head, a pale silvery-grey rump with a shallowly forked tail, and white underparts.
Nhàn đen là loài có kích thước nhỏ trong nhóm nhàn (khoảng 25 cm). Ngoài mùa sinh sản, chim có mỏ đen, đỉnh đầu trắng với mảng đen sau gáy, phần thân trên bao gồm cả phần trên cánh màu xám nhạt, thân dưới trắng. Trong mùa sinh sản, chim có mỏ, chân và bàn chân đỏ rất nổi bật. Chim trống và mái giống nhau.
Description:
Whiskered tern is a small sized species in tern group (about 25 cm). In non-breeding season, it has a black bill, white crown with dark streaks at rear, grey upperparts including upperwing and whitish underparts. In breeding season, it has distinctive red bill, leg and feet. Male and female are similar.
Nhàn lưng đen là loài có kích thước lớn trong nhóm nhàn (khoảng 40 cm). Trong mùa sinh sản, chim có phần trán trắng nổi bật so với sọc ngang mắt, đỉnh đầu và gáy màu đen, thân trên màu nâu đậm, cổ trắng. Ngoài mùa sinh sản, chim có bộ lông nhạt màu hơn đặc biệt là thiếu sọc đen ngang mắt
Description:
It is a large sized species in the tern group (about 40 cm). In breeding season, it has a clean white forehead contrast with black eyes-tripe, crown and nape, dark brownish-grey upperside, whitish neck. In non-breeding season, it is much duller and missing black eyes-tripe.
Nhàn Xumatra là loài có kích thước trung bình trong nhóm nhàn (khoảng 32 cm). Trong mùa sinh sản, phần lớn bộ lông chim có màu trắng ngoại trừ dải đen sau gáy, mỏ, và chân. Ngoài mùa sinh sản, chim có thêm phần sọc đậm ở đỉnh đầu.
Description:
It is a medium sized species in the tern group (about 32 cm). In breeding season, it has all white plumage except the distinctly black nape, bill, legs and feet. In non-breeding season, it has additional some dark streaks on hindcrown
Mòng bể đầu đen – Black headed gull, Xuân Thủy, 3/2022
Mô tả:
Mòng bể đầu đen là loài khá nhỏ trong nhóm mòng (khoảng 35 cm). Ngoài mùa sinh sản, chim trưởng thành có đầu trắng với mảng đen nổi bật ở tai, mỏ đỏ với đỉnh mỏ màu đen, cổ và thân dưới màu trắng, thân trên màu xám nhạt và chân màu đỏ.
Description:
Black-headed gull is a relative small and slim species in the gull group (about 35 cm). In non-breeding season, the adult has a white head with prominent dark ear-spot and blacktipped red bill, white neck and underparts, pale grey upperparts and dark red legs and feet.
Mòng bể đuôi đen là loài có kích thước trung bình trong nhóm mòng bể (khoảng 45 cm). Đây là loài chim lớn! Ngoài mùa sinh sản chim có bộ lông màu xám đậm với mặt và trán trắng, có nhiều sọc xám trên đỉnh đầu và gáy, mỏ lớn hơi cong xuống với đầu mỏ đậm màu, lông trên đuôi trắng với nhiều sọc đen lớn. Ngoài mùa sinh sản, chim có đầu và cổ trắng hoàn toàn.
Description:
Black-tailed gull is a medium sized species in gull group (about 45 cm). It is big bird!. In non breeding season it has dark grey plumage with white face, forehead and greyish streaks on hindcrown and nape, large slightly down-curved bill with dark tip, white uppertail with broad black band. In breeding season, it has completely white head and neck.
Clips:
Thông tin thú vị:
Toàn bộ chim di cư hàng năm dọc theo bờ của biển Thái Bình Dương. Chim cư trú tại bờ biển phía đông nước Nga vào mùa hè (biển Okhostk) và di cư xuống phía Nam vào mùa đông (chủ yếu là đến biển Hàn Quốc, Bắc Triều Tiên, Nhật Bản và Trung Quốc) và chỉ một số ít di cư đến Việt Nam.
Interesting facts:
Full migration along shore of Pacific Ocean. It is native in the Russia east sea during the Summer time (Sea of Okhostk) and migrates south in the winter time (mainly to Korean, Japanese and Chinese seas) and only small numbers migrate to Vietnam.
You must be logged in to post a comment.