Rẽ cổ xám – Sanderling

Rẽ cổ xám – Sanderling, Xuân Thủy, 12/2020

Mô tả:

Rẽ cổ xám là loài có kích thước tương đối lớn trong nhóm rẽ nhỏ (khoảng 19 cm). Ngoài mùa sinh sản, chim có thân trên màu xám nhạt với mảng đen ở cánh và đuôi trên, thân dưới màu trắng. Chim trống và mái giống nhau.

Description:

Sanderling is the relatively large sized species in small sandpiper group (about 19 cm). In non-breeding season, it has a pale grey upperparts with black wing patches and uppertail, plain white underparts. Male and female are similar.

Clips:

Thông tin thú vị:

Rẽ cổ xám có thể được phân biệt với các loài rẽ nhỏ khác bởi chân đen và không có ngón sau

Interesting facts:

It can be distinguished from other small sandpipers by it black leg which has no back toe.

Continue reading

Choi choi khoang cổ – Kentish plover

Choi choi khoang cổ – Kentish plover, Xuân Thủy, 12/2020

Mô tả:

Choi choi khoang cổ là loài có kích thước nhỏ trong nhóm choi choi (khoảng 16 cm). Ngoài mùa sinh sản, chim có vòng gáy trắng nổi bật, trán và cằm trắng với mỏ ngắn đen, đỉnh đầu màu nâu nhạt, thân trên màu ghi nhạt và thân dưới màu trắng.

Description:

Kentish plover is a small sized species in plover group (about 16 cm). In non-breeding season it has a distinctive white nuchal collar, white forehead and chin with black small bill, light brown crown, plain grey upperparts and white underparts.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Gà nước vằn – Slaty breasted rail

Gà nước vằn – Slaty breasted rail, Xuân Thủy, 12/2020

Mô tả:

Gà nước vằn là loài có kích thước trung bình trong nhóm gà nước (khoảng 28 cm). Chim có mỏ dài màu hồng pha đỏ, đỉnh đầu và gáy màu nâu hạt dẻ, má xám, thân trên màu nâu pha xanh olive với nhiều sọc/chấm trắng, thân dưới xám với nhiều sọc trắng lớn hơn dọc theo hai sườn. Chim trống và mái giống nhau.

Description:

Slaty-breasted rail is medium sized species in rail group (about 28) cm. It has long, reddish-pink bill, chestnut crown and nape, grey head sides and breast, olive-brown upperparts with heavy white motting/baring, grey underparts with larger white bar along franks. Male and female are similar.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Rẽ khoang – Ruddy turnstone

Rẽ khoang – Ruddy turnstone, Hải Hậu, 12/2020

Mô tả:

Rẽ khoang là loài có kích thước lớn trong nhóm rẽ (khoảng 22 cm). Chim trưởng thành ngoài mùa sinh sản có đầu nâu sậm với má và cằm nhạt màu hơn, đỉnh đầu và thân trên màu nâu xám với nhiều điểm đen lớn trên cánh, ngực trên màu đen, thân dưới trắng và chân ngắn màu da cam pha đỏ. Trong mùa sinh sản, chim có mảng đen và trắng rõ rệt hơn trên mặt.

Description:

Ruddy Turnstone is large species in sandpiper group (about 22 cm). Adult in non-breeding season has mostly dark brown head with paler cheeks and chin, grey brown crown and black mottled upperparts and wing, blackish upper-breast, white underparts and short orange-red legs. In breeding season, it has clearer black and white marks in it’s face.

Clips:

Thông tin thú vị:

Chim di cư theo bờ biển. Phân bố tại Bắc Mỹ vào mùa sinh sản và di cư xuống phương Nam tránh rét. Vòng đời của chim là khoảng 9 năm, thường bắt đầu kết đôi vào năm thứ 4.

Interesting facts:

It is migratory shorebird. It breeds in rocky coasts of North America and migrate to southern sandy beaches in winter period. Its lifespan is around 9 years, usually starting breeding from year 4.

Continue reading

Đuôi đỏ đầu trắng – White capped water Redstart

Đuôi đỏ đầu trắng – White capped water redstart, Đình Cả, 12/2020

Mô tả;

Đuôi đỏ trán trắng là loài có kích thước lớn trong nhóm đuôi đỏ (khoảng 20 cm). Chim có bộ lông rất đặc biệt với đỉnh đầu trắng, đầu, cánh và lưng màu đen bóng, và ngực dưới, lông bao đuôi trên và thân dưới màu nâu hạt dẻ sáng. Chim trống và mái giống nhau.

Description:

White-capped water redstart is large sized species in redstart group (about 20 cm). It has unmistakable plumage with contrasting white cap, black head, wing and glossy back, and bright chestnut lower breast, rump and underparts. Male and female are similar.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Đầu rìu – Eurasian hoopoe

Chim đầu rìu – Eurasian hoopoe, Đông Anh, 12/2020

Mô tả:

Đầu rìu là loài chim có kích thước lớn và có đặc điểm ngoại hình đặc biệt với mỏ dài, mỏng và cong xuống, mào lớn có nhiều điểm màu đen ở đỉnh mào, phần lớn bộ lông màu nâu đỏ với lông bao đuôi dưới trắng, cánh màu đen với nhiều sọc trắng ngang. Chim trống và mái giống nhau.

Description:

Eurasian hoopoe is big and unique bird with with long, narrow and downcurved bill, long and black marked crest, mostly rufous plumage, white rump and black wings and tail with broad white bars. Male and female are similar.

Clips:

Thông tin thú vị:

Chim sẽ dựng đứng mào khi nó thấy bị làm phiền hoặc bị giật mình để trông có vẻ lớn hơn

Interesting facts:

It’s crest will invariably erect when it is disturbed to make it looks bigger

Continue reading

Cắt lưng hung / Common kestrel

Cắt lưng hung (con trống) / Common kestrel (male), Xuân Thủy, 11/2020
Cắt lưng hung (con mái) / Common kestrel (female), Bắc Giang, 1/2024

Mô tả:

Cắt lưng hung là loài có kích thước lớn trong nhóm cắt (khoảng 30 cm). Con trống có đầu xám với sọc đen mờ dưới mắt, lông bao đuôi trên và đuôi trên cũng màu xám, thân trên màu hung và thân dưới màu nâu nhạt với nhiều sọc đậm. Khi bay lông dưới cánh màu trắng với nhiều sọc đậm. Chim mái có đầu, lông bao đuôi trên và đuôi trên màu nâu ấm.

Description:

Common kestrel is a large sized species in falcon group (about 30 cm). The male has greyish head dark line behind eye, grey rump and uppertail, rufous upperparts and pale buffish underparts with dark streaks. In flight, underwing appears largely whitish with dark markings. Female has warm brown head, rump and uppertail.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Chiền chiện núi họng trắng – Hill prinia

Chiền chiện núi họng trắng – Hill prinia, Mù Căng Chải, 10/2020

Mô tả:

Chiền chiện núi họng trắng có kích thước trung bình trong nhóm chiền chiện (khoảng 17 cm). Chim có bộ lông phần lớn màu nâu sáng với mày trắng nổi bật, cổ họng và phần ngực trên màu trắng với nhiều sọc tối màu (trong mùa sinh sản), đuôi rất dài (đặc biệt vào cuối đông). Chim trống và mái giống nhau.

Description:

Hill prinia is medium sized species in prinia group (about 17 cm). It has mostly bright brown plumage with distinctive white supercilium, white throat and upper-breast with dark streak (in breeding season), very long tail (especially late winter). Male and female are similar.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Rẽ lưng đen – Temminck’s Stint

Rẽ lưng đen – Temminck’s Stint, Thanh Trì, 11/2020

Mô tả:

Rẽ lưng đen là loài có kích thước nhỏ trong nhóm rẽ (khoảng 15 cm). Chim có mỏ tương đối dài và dày. Ngoài mùa sinh sản, chim có thân trên màu nâu xám nhạt, thân dưới màu trắng, chân màu vàng pha xanh lá cây. Trong mùa sinh sản, thân trên chim màu nâu pha xanh ô lưu, mặt đầu và ngực màu nâu đậm.

Description:

Temminck’s stint is small sized species in sandpiper group (about 15 cm). It has relatively long and thick bill. In non-breeding season, it has greyish-brown upperparts, white underparts and greenish-yellow legs and feet. In breeding season, it has more dull olive-brown upperparts ,and washed brown sides of head and breast.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading