Chích bụng vàng là loài có kích thước trung bình trong nhóm chích (khoảng 10 cm). Chim có thân trên màu nâu xám với lông trước mũi trắng và má đen, từ cổ đến ngực dưới màu vàng. Chim trống và mái giống nhau.
Description:
Golden-bellied gerygone is a medium species in the warbler group (about 10 cm). It has a short straight black bill, greyish-brown upperparts with whitish lores and darkish head-sides, yellow throat and upper-chest. Male and female are similar.
Clips:
Thông tin thú vị:
Chích bụng vàng là loài duy nhất của Việt Nam trong nhóm chích Châu Úc.
Interesting facts:
Golden-bellied gerygone is the only species in the Australian warblers in Vietnam.
Cu rốc đầu đỏ / Blue-throated barbet, Ba Vì, 5/2023
Mô tả:
Cu rốc đầu đỏ là loài có kích thước trung bình trong nhóm cu rốc (khoảng 23 cm). Chim có đỉnh đầu màu đỏ với sọc xanh da trời ở giữa, hai bên má màu xanh da trời với mày đen mỏng và cổ màu xanh da trời với mảng đỏ nhỏ trên ngực trên. Tất cả các phần lông khác màu xanh lá cây. Chim trống mà mái giống nhau.
Description:
Blue-throated barbet is a medium sized species in the barbet group (about 23 cm). It has a red crown with blue band across centre, blue-headed sizes with narrow black supercilium and blue throat with small red patch in upper breast. All other parts are green. Male and female are similar.
Uyên ương là loài có kích thước trung bình trong nhóm vịt (khoảng 45 cm). Con trống có màu sắc cực kỳ nổi bật với đầu lớn, mỏ đỏ hồng (đầu mỏ nhạt màu hơn), sọc mày rất lớn màu trắng, chùm lông màu da cam – nâu với nhiều sọc nhạt màu li ti dưới cổ, hai mảng cánh da cam-nâu nhạt dựng đứng trên cánh và hai sọc trắng hai bên ngực màu đen. Chim mái có đầu màu xám, thân dưới màu nâu xanh, cổ trắng, ngực và sườn nâu đậm với nhiều đốm và sọc trắng. mỏ mùa xanh xám (đầu mỏ nhạt màu).
Description:
Mandarin duck is a medium-sized species in the duck group (about 45 cm). Male has a very distinctive plumage with big-headed appearance, pinkish-red bill (tip pale), very broad whitish supercilium, broad orange-rufous fan of pale-streaked ‘hackles’ on lower sides of head, erect pale-tipped dull orange-rufous wing ‘sails’ and two white bands on sides of black breast. Female has greyish head, dark greenish-brown upperparts, white throat, dark brown breast and flanks with heavy whitish streaks and mottling, and pink-tinged dark greyish bill with pale tip.
Clips:
Thông tin thú vị:
Rất ngạc nhiên khi được chứng kiến vịt Uyên Ương kết đôi tại các hồ nước khu vực miền núi phía Bắc của Việt Nam vào đầu màu xuân
Interesting facts:
It is a nice surprise to see Mandarin ducks breeding in the mountainous lakes of Tonkin in the Spring.
Gõ kiến lùn mày trắng (con mái) – White browed piculet (female), Ba Bể, 2/2023
Mô tả:
Gõ kiến lùn mày trắng là loài có kích thước trung bình trong nhóm gõ kiến lùn (khoảng 9 cm). Chim có mày trắng nổi bật sau mắt, vành mắt nâu sang đỏ, thân dưới màu da bò. Chim trống có đỉnh đầu màu vàng còn chim mái có đỉnh đầu màu nâu sáng.
Description:
White-browed piculet is a medium-sized species in the piculet ground (about 9 cm). It has prominent white supercilium behind eye, dull crimson to brownish-red eyering, buffish-rufous underparts. Male has yellow forehead and female has rufous forehead.
Rẽ lớn ngực đốm là loài có kích thước trung bình trong nhóm rẽ (khoảng 29 cm). Chim có mỏ dài, cuối mỏ dày, đỉnh mỏ hơi cong xuống. Ngoài mùa sinh sản, chim có mày trắng không điển hình, cổ trắng, thân trên màu xám với nhiều sọc tối màu, ngực trên xám nhạt hơn với nhiều sọc đậm, rất nhiều đốm xám thên ngực và sườn, chân ngắn màu đen.
Description:
Great knot is a medium-sized species in the sandpiper group (about 29 cm). It has a longish, broad-based, slightly downward and blackish bill. In non-breeding season, it has indistinct white supercilium and white throat, grey upperparts with dark shaft-streaks, pale greyish upper-breast with dark streaks, grey spots on sides of breast and upper flanks, and shortish dark legs,
Rẽ cổ hung là loài có kích thước nhỏ trong nhóm rẽ (khoảng 15 cm). Ngoài mùa sinh sản, chim có mày trắng với mỏ thẳng, dày màu đen, thân trên mùa xám với nhiều sọc tối màu, thân dưới trắng với mảng xám ở ngực, bàn chân và ống chân đen.
Description:
Red-necked stint is a small-sized species in the sandpiper group (about 15 cm). In non-breeding season, it has short white supercilium, thick and straight black bill, uniform greyish upperside with dark shaft-streaks, white underparts with fairly distinct greyish lateral breast-patches, and black legs and feet.
Rẽ mỏ thìa là loài có kích thước nhỏ trong nhóm rẽ nhỏ (khoảng 15 cm). Chim có mỏ đen hình thìa đặc trưng, chân đen. Ngoài mùa sinh sản, chim có đầu và thân trên màu xám với phần lông màu trắng rộng, thân dưới trắng. Trong mùa sinh sản, đầu và thân trên chim chuyển màu nâu đỏ với nhiều sọc trên ngực.
Description:
Spoon-billed sandpiper is a small sized species in sandpiper group (about 15 cm). It has a diagnostic blackish spatulate-shaped bill and black leg. In non-breeding season, it has greyish head and upperparts with white broad supercilium and white underparts. In breeding season, it’s head and upperparts turn to rufous with heavy dark steaks in breast.
Clips:
Thông tin thú vị:
Số lượng rẽ mỏ thìa hiện tại có dưới 200 cặp. Nguyên nhân cho sự giảm nhanh về số lượng chưa hoàn toàn được xác định nhưng có khả năng việc giảm diện tích khu vực đỗ trong quá trình di cư là một nguyên nhân chính. Rẽ mò thìa được ghi nhận tại Xuân Thủy và Gò Công nhưng diện tích các bãi ăn đang giảm mạnh do các hoạt động nuôi trồng thủy sản.
Interesting facts:
Spoon-billed sandpiper currently has less than 200 pairs. The reasons behind this rapid decline are not well understood but perhaps reducing the stopover areas in migration is the major one. In Vietnam, the spoon-billed sandpiper was recorded in Xuan Thuy and Go Cong but these regular feeding areas have been extremely reduced due to aqua-cultural activities.
Te mào là loài có kích thước trung bình trong nhóm te (khoảng 30 cm). Chim có mào dài mỏng màu đen nổi bật và mỏ đen ngắn. Ngoài mùa sinh sản, Chim có đỉnh đầu màu đen, mặt pha bởi hai màu trắng và nâu với mảng đen lớn, thân trên và cánh phần lớn màu xanh lá cây bóng, sọc lớn ngang cổ màu đen và thân dưới màu trắng
Description:
Northern Lapwing is a medium sized species in the lapwing group (about 30 cm). It has prominent long, thin, black crest and short, black bill. In non-breeding season, it has black crown, mixed buffish and whitish head with black facial patch, mostly dark glossy green upperparts and wing coverts, broad blackish breast-band, white underparts
Yến hông xám là loài có kích thước trung bình trong nhóm yến (khoảng 12 cm). Chim có bộ lông phần lớn màu nâu nhạt với sọc ngang cổ và mảng trắng trên lông bao đuôi trên. Chim trống và mái giống nhau.
Description:
Germain’s Swiftlet is a medium sized species in the swiftlet group (about 12 cm). It has mostly pale plumage with dark shaft-streaks on throat and whitish rump-band. Male and female are similar.
You must be logged in to post a comment.