Trèo cây đít hung – Chestnut vented nuthatch

Trèo cây đít hung – Chestnut vented nuthatch , Đà Lạt, 7/2022

Mô tả:

Trèo cây đít hung là loài có kích thước trung bình trong nhóm trèo cây (khoảng 13 cm). Chim có sọc mắt đen dài, thân trên màu xanh xám, cổ trắng, thân dưới nâu nhạt và lông bao dưới đuôi màu nâu hạt dẻ đỏ với nhiều mảng trắng. Chim mái rất giống chim trống ngoài trừ thân dưới nhạt màu hơn.

Description:

Chestnut-vented nuthatch is medium sized species in the nuthatch group (about 13 cm). It has broad black eye-strips, greyish-blue upperparts, white throat, pale buff underparts and distinctive reddish-chestnut vent with heavy white marks. Female is very close to male except underpart is slightly duller buff.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Hút mật họng vàng Trung bộ – Annam Sunbird

Hút mật họng vàng  Trung bộ (con trống) – Annam Sunbird (male), Đà Lạt, 7/2022
P5DA8091_L2048
Hút mật họng vàng Trung bộ (con mái) – Annam Sunbird (female), Đà Lạt, 12/2018

Mô tả:

Hút mật họng vàng Trung bộ là loài có kích thước trung bình trong nhóm hút mật (khoảng 14 cm). Chim trống có trán, đỉnh đầu và họng màu tím bóng, thân trên đỏ rực rỡ và thân dưới màu vàng sáng, đuôi tương đối dài. Chim mái có đầu màu xám nhạt, thân trên màu xanh olive và thân dưới màu vàng pha xanh lá cây.

Description:

Annam sunbird is medium sized species in sunbird group (about 14 cm). Male has metallic violet forehead, crown and throat, scarlet upperparts, bright yellow underparts and relatively long tail. Female has light grayish head, olive upperparts and greenish yellow underparts.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Yến hông xám – Germain’s Swiftlet

Yến hông xám – Germain’s Swiftlet, Hội An, 7/2020

Mô tả:

Yến hông xám là loài có kích thước trung bình trong nhóm yến (khoảng 12 cm). Chim có bộ lông phần lớn màu nâu nhạt với sọc ngang cổ và mảng trắng trên lông bao đuôi trên. Chim trống và mái giống nhau.

Description:

Germain’s Swiftlet is a medium sized species in the swiftlet group (about 12 cm). It has mostly pale plumage with dark shaft-streaks on throat and whitish rump-band. Male and female are similar.

Clips:

Thông tin thú vị

Interesting facts:

Continue reading

Trèo cây mỏ vàng – Yellow billed nuthatch

Trèo cây mỏ vàng (con trống) – Yellow billed nuthatch (male), Đà Lạt, 7/2022

Mô tả

Trèo cây mỏ vàng là loài có kích thước trung bình trong nhóm trèo cây (khoang 13 cm). Chim có mỏ và mắt vàng nổi bật, trán đen, đỉnh đầu và mặt màu xanh lá cây nhạt, thân trên màu xanh tím, cổ và thân dưới màu trắng. Chim trống có thêm sọc sau mắt đen.

Description:

Yellow-billed nuthatch is a medium sized species in the nuthatch group (about 13cm). It has a distinctive yellow bill and eyes, black forehead, dull blue crown and head-sides, violet-blue upperparts, whitish throat and underparts. Male has black post-ocular stripe.

Clips:

Thông tin thú vị:

Trèo cây mỏ vàng là loài gần đặc hữu của vùng Cao nguyên Đà Lạt.

Interesting facts:

Yellow-billed nuthatch is a near-endemic species of the Da Lat Plateau.

Continue reading

Chích đuôi trắng Kloss – Kloss’s leaf warbler

Chích đuôi trắng Kloss – Kloss’s leaf warbler, Đà lạt, 7/2022

Mô tả:

Chích đuôi trắng Kloss là loài có kích thước trung bình trong nhóm chích lá (khoảng 11 cm). Chim có bộ lông phần lớn màu vàng olive (gồm cả thân dưới) với một sọc đen nhỏ ngang mắt, sọc lông mày trắng pha vàng và hai sọc vàng tươi ngang ở cánh. Chim trống và mái giống nhau.

Description:

Kloss’s leaf warbler is a medium sized species in the leaf warbler group (about 11 cm). It has mostly olive yellow plumage (including underparts) with short and thin black eye-stripe, yellowish-white supercilium, median crown-stripe and bright yellow double wing-bars. Male and female are similar.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Mỏ chéo – Red crossbill

Mỏ chéo (con trống) – Red crossbill (male), Bidoup, 7/2022
Mỏ chéo (con mái) – Red crossbill (female), Bidoup, 7/2022

Mô tả:

Mỏ chéo là loài duy nhất trong nhóm mỏ chéo có thể quan sát tại các khu rừng thông ở Cao nguyên Đà Lạt. Chim có kích thước khoảng 17 cm, mỏ lớn với hai đầu mỏ vắt chéo nhau. Chim trống có bộ lông phần lớn mầu xanh, đầu to và lông bao đuôi trắng. Chim mái có bộ lông phần lớn mầu xanh xám nhạt, lông ngực và lông bao đuôi trên có nhiều màu vàng hơn.

Description:

The red crossbill is only species of the crossbill group which can be only seen in Coniferous forests in Dalat Plateau. It is about 17 cm long with crossed mandible bill. Male has a mostly red plumage with big head and whitish vent. Female has largely dull greenish-grey plumage with more yellowish breast and rump.

Clips;

Thông tin thú vi:

Mỏ của mỏ chéo đã được thích phù hợp để mở quả thông lấy hạt. Đây là nguồn thức ăn chính của chim mỏ chéo.

Interesting fact:

The bill of crossbill is well adapted to open conifer-cones to extract seeds which are main food source of redcrossbill.

Gà lôi tía – Temminck’s tragopan

Gà lôi tía (con trống non) – Temminck’s tragopan (male/juvenile) , Fanxipan, 5/2022

Mô tả

Gà lôi tía là loài có kích thước lớn trong nhóm gà (khoảng 60 cm). Con trống có mảng da mặt và cổ xanh da trời đậm nổi bật, bộ lông còn lại màu cam đỏ với nhiều chấm trắng, cổ và phần trước cổ màu đỏ cam. Con trống non không có mảng da xanh da trời, bộ lông cũng nhạt màu hơn. Con mái nhỏ hơn con trống có thân trên màu nâu xám với nhiều chấm màu nâu nhạt, thân dưới màu nâu xám nhạt với các điểm trắng nối nhau kéo dài ở bụng và sườn.

Description:

Temminck’s tragopan is a large sized species in the chicken group (about 60 cm). The male has distinctive blue naked skin on face and throat, crimson with white spots plumage, orange-red neck and upper foreneck. Juvenile (male) misses the blue face-skin and has paler plumage. Female is smaller than male and has slightly greyish-brown with heavy pale buff motted upperparts and pale greyish-brown underparts with indistinct whitish spot-like markings on belly and flanks.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Khướu tai bạc – Silver eared laughingthrush

Khướu tai bạc – Silver eared laughingthrush, Fanxinpan, 5/2022

Mô tả:

Khướu tai bạc là loài có kích thước trung bình trong nhóm khướu (khoảng 26 cm). Chim có đỉnh đầu màu nâu hạt dẻ, mặt đen với tai trắng nổi bật, phần lớn có thể màu đen nhưng có nhiều vảy màu xám nhạt hoặc trắng ở ngực trên và cánh và đuôi trên màu vàng olive. Chim trống và mái giống nhau.

Description:

Silver-eared langhingthrush is a medium sized species in the langhighthrush group (about 26 cm). It has chestnut crown, blackish face with distinctive white eared, mostly plain olive-greyish body with prominent pale greyish to whitish scales in upper-breast and yellowish-olive fringing on wing- and tail-feathers. Male and female are similar.

Clips

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Khướu vằn – Scaly laughingthrush

Khướu vằn – Scaly laughingthrush, Fanxinpan, 5/2022

Mô tả:

Khướu vằn là loài là có kích thước nhỏ trong nhóm khướu (khoảng 22 cm). Chim có đầu xám, phần lớn thân màu xanh lá cây đậm với nhiều vảy đen toàn thân, và mảng vàng sáng ở cánh. Chim trống và chim mái giống nhau.

Description:

Scaly langhingthrush is a small sized species in langhighthrush group (about 22 cm). It has a dark grey head almost green with heavily dark-scaled plumage, and bright yellow patch in wing. Male and female are similar.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading