Di đầu trắng / White-headed munia

Di đầu trắng / White-headed munia, Hà Nội, 7/2024

Mô tả:

Di đầu trắng là loài có kích thước trung bình trong nhóm di (khoảng 11 cm). Chim có đầu hoàn toàn trắng và các phần thân khác màu nâu sáng.

Description:

White-headed munia is a medium sized species in the munia group (about 11 cm). It has mostly white head and broad pale vinous-brownish plumage in other parts of it’s body.

Clips

Thông tin thú vị:

Đây là lần đầu ghi nhận loài di đầu trắng tại Hà Nội. Loài này thường chỉ được ghi nhận tại Miền Nam hoặc dọc ven biển miền Trung của Việt Nam

Interesting facts:

This is the first record of this species at Hanoi. This species often distributes in the South of the coastal areas of the Southern Centre of Vietnam.

Continue reading

Rồng rộc vàng / Asian golden weaver

Rồng rộc vàng (con trống) / Asian golden weaver (male), Bà Rịa, 7/2024
Rồng rộc vàng (con mái) / Asian golden weaver (female), Bà Rịa, 7/2024

Mô tả:

Rồng rộc vàng là loài có kích thước trung bình trong nhóm rồng rộc (khoảng 15 cm). Chim trống và chim mái rất khác nhau. Vào mùa sinh sản, chim trống có đầu và thân dưới màu vàng sáng nổi bật, mặt và cổ họng đen, có các sọc vàng trên cánh và lưng đen. Chim mái có bộ lông phần lớn màu nâu ấm sườn và lông bao đuôi dưới nhạt màu hơn, mặt đốm đen và cánh có sọc đốm đen.

Description:

Asian golden weaver is the medium sized species in the weaver group (about 15 cm). Male and female are very different. In breeding season, male has a distinctive large and yellow head and underparts, black head-sides and throat, and yellow streaks on blackish mantle and back. Female has mostly plain warm brown plumage with paler franks and vent, darkish mottled head-sides and pale streaks on the mantle.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Khướu cánh đỏ / Red-winged laughingthrush

Khướu cánh đỏ / Red-winged laughingthrush, Fanxiphan, 6/2024

Mô tả:

Khướu cánh đỏ là loài có kích thước trung bình trong nhóm khướu (khoảng 27 cm). Chim có cánh và mặt trên đuôi đỏ rất nổi bật, đỉnh đầu và vành tai có nhiều sọc trắng, thân trên màu nâu nhạt, thân dưới màu nâu đậm hơn với nhiều sọc đậm trên ngực trên. Chim trống và mái giống nhau.

Description:

Red-winged laughingthrush is a medium sized species (about 27 cm). It has distinctive red wing and upper tail, silver-streaked grey forecrown and ear-coverts, plain brown upperparts, and browner underparts with heavy scaled-upper breast. Male and female are similar.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Khướu vằn / Scaly laughingthrush

Khướu vằn / Scaly laughingthrush, Fanxinpan, 6/2024

Mô tả:

Khướu vằn là loài là có kích thước nhỏ trong nhóm khướu (khoảng 22 cm). Chim có đầu xám, phần lớn thân màu xanh lá cây đậm với nhiều vảy đen toàn thân, và mảng vàng sáng ở cánh. Chim trống và chim mái giống nhau.

Description:

Scaly langhingthrush is a small sized species in langhighthrush group (about 22 cm). It has a dark grey head almost green with heavily dark-scaled plumage, and bright yellow patch in wing. Male and female are similar.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Ưng xám / Shikra

Ưng xám (con trống) / Shikra (male), Hà Nội, 3/2024

Mô tả:

Ưng xám là loài có kích thước trung bình trong nhóm ưng (khoảng 33 cm). Chim trống có mắt đỏ đậm, hai bên mặt và thân trên màu xám nhạt, bụng và ngực trắng với nhiều sọc ngang màu cam pha nâu. Chim mái to hơn chim trống và có mắt vàng.

Description:

Shirka is a medium sized species in the sparrow-hawk group (about 33 cm). Male has oranged-red eye, pale grey sides of head and upperparts, whitish breast and belly with dense narrow orange-rufous bars. Female is larger than male with yellow eye.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Chích đuôi xám / Blyth’s leaf-warbler

Chích đuôi xám / Blyth’s leaf-warbler, Nậm Cang, 3/2024

Mô tả:

Chích đuôi xám là loài có kích thước trung bình trong nhóm chích lá (khoảng 10 cm). Trên thực địa, chích đuôi xám gần như rất khó phân biệt với chích Claudia và chích Hartert. Chim có mày vàng dài, sọc dọc đỉnh đầu nhạt, thân trên màu xanh olive với hai sọc cánh và thân dưới màu trắng xám. Chim trống và mái giống nhau.

Description:

Blyth’s leaf-warbler is a medium sized species in the leaf-warbler group (about 10 cm). In the field, it is almost indistinguishable with Claudia’s and Harter’s warbler. It has yellowish long supercilium, pale median crown-stripe, green-olive upperparts with two wing bars and grayish underparts. Male and female are similar.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Chích đớp ruồi mỏ rộng / Broad-billed warbler

Chích đớp ruồi mỏ rộng / Broad-billed warbler, Nâm Cang, 3/2024

Mô tả

Chích đớp ruồi mỏ rộng là loài có kích thước nhỏ trong nhóm chích đớp ruồi (khoảng 10cm). Chim có đỉnh đầu màu nâu đỏ nổi bật với mỏ dày, mặt, cổ và ngực màu xám, thân trên màu xanh olive và thân dưới màu vàng sáng. Chim trống và chim mái giống nhau.

Description:

Broad-billed warbler is a small species in the warbler group (about 10cm). It has distinctive dark rufous crown with a broad bill, grey face-sides, throat and breast, olive-green upperparts, bright yellow upder-parts. Male and female are similar.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts

Continue reading

Chích dải hung / Buff-barred warbler

Chích dải hung / Buff-barred warbler, Nậm Cang, 3/2024

Mô tả:

Chích dải hung là loài có kích thước trung bình trong nhóm chích (khoảng 11cm). Chim có lông mày trắng dài, sọc ngang lớn màu vàng trên cánh, thân trên màu ô liu đậm và thân dưới màu trắng xám nhạt. Chim trống và chim mái giống nhau.

Description:

Buff-barred warbler is a medium sized species in the warbler group (about 11cm). It has long white supercilium, broad yellowish bar on greater coverts, dark olive upperparts and grayish white underparts. Male and female are similar.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Lách tách ngực vàng / Golden-breasted fulvetta

Lách tách ngực vàng / Golden-breasted fulvetta, Nậm Cang, 3/2024

Mô tả:

Lách tách ngực vàng là loài có kích thước trung bình trong nhóm lách tách (khoảng 11 cm). Chim có bộ lông rất nổi bật với đầu đen, sọc giữa đỉnh đầu màu trắng, má bạc, vành mắt khuyết vàng và thân dưới màu vàng óng. Chim trống và chim mái giống nhau.

Description:

Golden-breasted fulvetta is a medium sized species in the fulvetta group (about 11 cm). It has distinctive plumage with blackish head, white median crown-stripe, silvery ear-covert, yellow broken eye-ring and golden underparts. Male and female are similar.

Continue reading