Khướu lùn đuôi hung / Bar-throated minla

Khướu lùn đuôi hung / Bar-throated minla, Fanxipan, 3/2023

Mô tả:

Khướu lùn đuôi hung là loài có kích thước lớn trong nhóm khướu lùn (khoảng 17  cm). Chim có lông đỉnh đầu dựng màu vàng nâu, cổ trắng với sọc đen, thân trên màu xám xanh olive, thân dưới màu vàng và đuôi hai màu hạt dẻ và đen. Chim trống và mái giống nhau.

Description:

Bar-throated minla is a large sized species among the minla group (about 17 cm). It has yellowish-rufous erected crown, white throat with black bars, olive-greyish upperparts, yellowish underparts and chestnut and black tail. Male and female are similar.

Clips:

Thông tin thú vị:

Khướu lùn đuôi hùng là một trong 3 loài khướu lùn có thể quan sát được ở Việt Nam. Loài này sống ở cao độ lớn nhất (từ 1600 – 3000 m, phổ biến từ 2500 – 3000 m) ở các dãy núi Tây Bắc.

Interesting facts:

Bar-throated minla is one of three minla species which can be seen in Vietnam. It grows in the highest elevation (from 1600 – 3000 m, very popular from 2500 -3000 m) of the West Tonkin.

Continue reading

Trèo cây đít hung – Chestnut vented nuthatch

Trèo cây đít hung – Chestnut vented nuthatch , Đà Lạt, 7/2022

Mô tả:

Trèo cây đít hung là loài có kích thước trung bình trong nhóm trèo cây (khoảng 13 cm). Chim có sọc mắt đen dài, thân trên màu xanh xám, cổ trắng, thân dưới nâu nhạt và lông bao dưới đuôi màu nâu hạt dẻ đỏ với nhiều mảng trắng. Chim mái rất giống chim trống ngoài trừ thân dưới nhạt màu hơn.

Description:

Chestnut-vented nuthatch is medium sized species in the nuthatch group (about 13 cm). It has broad black eye-strips, greyish-blue upperparts, white throat, pale buff underparts and distinctive reddish-chestnut vent with heavy white marks. Female is very close to male except underpart is slightly duller buff.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Gà lôi tía – Temminck’s tragopan

Gà lôi tía (con trống non) – Temminck’s tragopan (male/juvenile) , Fanxipan, 5/2022

Mô tả

Gà lôi tía là loài có kích thước lớn trong nhóm gà (khoảng 60 cm). Con trống có mảng da mặt và cổ xanh da trời đậm nổi bật, bộ lông còn lại màu cam đỏ với nhiều chấm trắng, cổ và phần trước cổ màu đỏ cam. Con trống non không có mảng da xanh da trời, bộ lông cũng nhạt màu hơn. Con mái nhỏ hơn con trống có thân trên màu nâu xám với nhiều chấm màu nâu nhạt, thân dưới màu nâu xám nhạt với các điểm trắng nối nhau kéo dài ở bụng và sườn.

Description:

Temminck’s tragopan is a large sized species in the chicken group (about 60 cm). The male has distinctive blue naked skin on face and throat, crimson with white spots plumage, orange-red neck and upper foreneck. Juvenile (male) misses the blue face-skin and has paler plumage. Female is smaller than male and has slightly greyish-brown with heavy pale buff motted upperparts and pale greyish-brown underparts with indistinct whitish spot-like markings on belly and flanks.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Khướu tai bạc – Silver eared laughingthrush

Khướu tai bạc – Silver eared laughingthrush, Fanxinpan, 5/2022

Mô tả:

Khướu tai bạc là loài có kích thước trung bình trong nhóm khướu (khoảng 26 cm). Chim có đỉnh đầu màu nâu hạt dẻ, mặt đen với tai trắng nổi bật, phần lớn có thể màu đen nhưng có nhiều vảy màu xám nhạt hoặc trắng ở ngực trên và cánh và đuôi trên màu vàng olive. Chim trống và mái giống nhau.

Description:

Silver-eared langhingthrush is a medium sized species in the langhighthrush group (about 26 cm). It has chestnut crown, blackish face with distinctive white eared, mostly plain olive-greyish body with prominent pale greyish to whitish scales in upper-breast and yellowish-olive fringing on wing- and tail-feathers. Male and female are similar.

Clips

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Khướu vằn – Scaly laughingthrush

Khướu vằn – Scaly laughingthrush, Fanxinpan, 5/2022

Mô tả:

Khướu vằn là loài là có kích thước nhỏ trong nhóm khướu (khoảng 22 cm). Chim có đầu xám, phần lớn thân màu xanh lá cây đậm với nhiều vảy đen toàn thân, và mảng vàng sáng ở cánh. Chim trống và chim mái giống nhau.

Description:

Scaly langhingthrush is a small sized species in langhighthrush group (about 22 cm). It has a dark grey head almost green with heavily dark-scaled plumage, and bright yellow patch in wing. Male and female are similar.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Oanh đuôi nhọn mày trắng – White browed bush robin

Oanh đuôi nhọn mày trắng – White browed bush robin, Fanxipan, 5/2022

Mô tả:

Oanh đuôi nhọn mày trắng là loài có kích thước trung bình trong nhóm oanh (khoảng 14 cm). Chim trống có đầu, mặt và thân trên màu xanh da trời đậm với mày trắng dài, họng, ngực và thân dưới thay đổi từ màu cam đến màu nâu nhạt. Chim mái có thân trên và đầu màu nâu nhạt với mày trắng ngắn, thân dưới màu nâu nhạt.

Description:

White-browed bush robin is a medium sized species in robin group (about 14 cm). Male has a slaty blue-grey head, face-sides and upperparts with long, white suppercilium, rufous to buff throat, breast and underparts. Female has plain brown of sides of head and upperparts with short white supercilium, buff underparts.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Khướu mỏ vẹt vàng – Golden parrotbill

Khướu mỏ vẹt vàng – Golden parrotbill, Fanxinpan, 5/2022

Mô tả:

Khướu mỏ vẹt vàng là một trong những loài có kích thước nhỏ nhất trong nhóm khướu mỏ vẹt (khoảng 11cm). Chim có đỉnh đầu, gáy và lưng màu nâu da bò sáng, sọc ngang mày và mảng lông dưới mỏ màu trắng nổi bật, họng đen và thân dưới màu nâu da bò với phần giữa bụng màu trắng. Chim trống và chim mái giống nhau.

Description:

Golden parrotbill is one of the smallest species in the parrotbill group (about 11 cm). It has buffy-rufous crown, nape and back, distinctive narrow white supercilium, white malar areas, black throat and rufous-buff with whitish center underparts. Male and female are similar.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Chích đuôi cụt bụng vàng / Chestnut-headed tesia

Chích đuôi cụt bụng vàng / Chestnut-headed tesia, Fanxipan, 5/2022

Mô tả:

Chích đuôi cụt bụng vàng là loài có kích thước rất nhỏ (chỉ khoảng 9 cm). Chim có đỉnh đầu màu nâu hạt dẻ, cổ và ngực trên màu vàng sáng, thân trên màu xanh olive đậm và đuôi rất ngắn. Con non chưa có đỉnh đầu màu nâu hạt dẻ, cổ và bụng màu vàng tươi hơn.

Description:

Chestnut-headed tesia is very small species (about 9 cm). It has bright chestnut crown, contrasting bright yellow throat and upper breast, dark olive upperparts and very short tail. The juvenile miss chestnut crown and has more golden-buffish centre of throat and belly.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Chích đớp ruồi mỏ rộng / Broad-billed warbler

Chích đớp ruồi mỏ rộng / Broad-billed warbler, Fanxipan, 5/2022

Mô tả

Chích đớp ruồi mỏ rộng là loài có kích thước nhỏ trong nhóm chích đớp ruồi (khoảng 10cm). Chim có đỉnh đầu màu nâu đỏ nổi bật với mỏ dày, mặt, cổ và ngực màu xám, thân trên màu xanh olive và thân dưới màu vàng sáng. Chim trống và chim mái giống nhau.

Description:

Broad-billed warbler is a small species in the warbler group (about 10cm). It has distinctive dark rufous crown with a broad bill, grey face-sides, throat and breast, olive-green upperparts, bright yellow upder-parts. Male and female are similar.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts

Continue reading