Chim sâu mỏ lớn / Thick-billed flowerpecker

Chim sâu mỏ lớn / Thick-billed flowerpecker, Mã Đà, 2/2022

Mô tả:

Chim sâu mỏ lớn là một loài có kích thước trung bình trong nhóm chim sâu (khoảng 10 cm). Chim có thân trên màu nâu xám, vàng ô liu dần trên cánh và trên đuôi, và xám nhạt với sọc màu đen nhạt, đuôi ngắn. Mỏ chim khỏe, màu tối. Chim trống và chim mái giống nhau.

Description:

Thick-billed flowerpecker is medium size bird in the flowerpecker group (about 10 cm). It has dark grey brown upperparts, more olive wing and rump and dull greyish with light buffy streaking underparts, fairly short tail. It’s beak is dark and strong. Both sexes are similar.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Gõ kiến nâu cổ đỏ – Bay woodpecker

Gõ kiến nâu cổ đỏ (con mái) – Bay woodpecker (female), Măng Đen 2/2022
P5DA5015_L2048
Gõ kiến nâu cổ đỏ (con trống non) – Bay woodpecker (male juvenile), Cúc Phương, 8/2018

Mô tả:

Gõ kiến nâu cổ đỏ là loài gõ kiến có kích thước trung bình trong họ gõ kiến (khoảng 28 cm). Phần lớn bộ lông chim có màu nâu đậm tối với nhiều kẻ sọc nâu nhạt và đen trên cánh và đuôi, mỏ dài nhạt màu. Chim trống có một mảng đỏ ở cổ trong khi chim mái không có.

Description:

Bay woodpecker is medium sized species in woodpecker group (about 28 cm). It has mostly dark rufescent plumage with heavily rufous and black streaks in it wing and outer-tail, long pale bill. The male has a small red patch in it’s neck but no red patch in female.

Clips

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Phường chèo má xám – grey chinned minivet

P5DA9948_L2048

Phường chèo má xám (con mái) – Grey chinned minivet (female), Bạch Mã, 10/2018

P5DA9981_L2048

Phường chèo má xám (con trống) – Grey chinned minivet (male), Bạch Mã, 10/2018

Mô tả:

Phường chèo má xám có kích thước tương tự như các loài phường chèo khác (khoảng 18 cm) với cằm trắng xám, má xám và đuôi tương đối dài. Chim trống và chim mái được phân biệt bởi thân dưới, phần trên lưng và đuôi của chim trống màu cam còn con mái có màu vàng.

Description:

Grey chinned minivet is similar size with other species in minivet group (18 cm) with greyish-white chin, grey head sides and relatively long tail. Male and female can distinguish by orange underparts, rump, uppertail-coverts and wing-patch in  male while they are yellow in female.

Clips:

Thông tin thú vị

Interesting facts:

Continue reading

Đớp ruồi rừng ngực nâu – Brown-chested jungle flycatcher

P5DA6584_L2048

Đớp ruồi rừng ngực nâu – Brown-chested jungle flycatcher, Hanoi, 9/2019

Mô tả:

Đớp ruồi rừng ngực nâu là loài có kích thước tương tự như các loài đớp ruồi khác (khoảng 15 cm). Chim có đầu màu nâu, mỏ to với mỏ dưới nhạt màu hơn, thân trên màu nâu xám, cổ họng có đốm, ngực trên nâu nhạt và bụng màu trắng. Đớp ruồi rừng ngực nâu rất giống với đớp ruồi ngực nâu.

Description:

Brown-chested jungle flycatcher is similar size with other in flycatcher group (15 cm). It has a brown head, stout bill with pale yellow lower mandible,  grey brownish upperparts, mottled throat, dull brownish upper breast and whitish belly. It looks very similar to brown breast flycatcher.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Rẽ giun á châu – Pin-tailed snipe

P5DA6959_L2048

Rẽ giun á châu – Pin-tailed snipe, Thanh Trì, 9/2018

Mô tả:

Rẽ giun á châu là loài chim mình tương đối tròn (chiều dài khoảng 26 cm) với mỏ dài tối màu nổi bật. Chim có bộ lông đốm nâu với lông mày màu nâu sáng luôn rộng hơn đường sọc tối màu ngang mắt, có một vài sọc trắng trên lưng, bụng và phần dưới đuôi trắng với chân ngắn màu xanh lá cây xám. Chim trống và chim mái giống nhau.

Description:

Pin-tailed snipe is stubby bird (26 cm long) with distinctively long dark bill. It’s plumage is mainly mottled brown with buffish supercilium always broader than dark eye-stripe, buffish-white stripes on upperparts, largely white belly and vent with short greyishgreen leg and feet. Male and female are similar.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Dô nách xám – Small Pratincole

P5DA7292_L2048

Dô nách xám – Small Pratincole, Thanh Trì, 9/2018

Mô tả:

Dô nách xám là loài có kích thước nhỏ hơn trong hai loài dô nách ở Việt Nam (khoảng 19 cm). Chim có đỉnh đầu màu nâu, mỏ ngắn, thân trên xám, thân dưới chuyển từ xám nhạt đến trắng, cánh màu xám đậm với sọc đen trên cánh ngoài. Chim trống và chim mái giống nhau.

Description:

Small pratincole is smaller species in two pratincole in Vietnam (about 19 cm). It has brown crown, short bill, grey upperparts, pale grey to white underparts, long dark grey wing with black primaries. Both sexes are similar.

Clips:

Thông tin thú vị

Interesting facts:

Continue reading

Chim nghệ lớn – Great iora

Mô tả:

Chim nghệ lớn có kích thước lớn hơn chim nghệ ngực vàng (khoảng 15 cm). Chim có thân trên và cánh màu xanh olive, thân dưới màu vàng sáng . Chim không có các vạch trắng to ở cánh. Rất khó phân biệt chim trống và mái mặc dù lưng chim mái có màu xanh lá cây nhạt hơn và màu vàng ở thân dưới không tươi bằng chim trống.

Description:

Great iora is greater size than common iora (about 15 cm). It has a olive-green upperparts and wing-coverts and bright rich yellow underparts. It lacks white wing bars. It is hard to distinguish the male and female although the female is paler green upperparts and less vivid yellow underparts.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Ưng mày trắng – Eurasia sparrowhawk

P5DA4934_L2048

Ưng mày trắng (con mái) – Eurasia sparrowhawk (female), Cúc Phương, 8/2018

Mô tả:

Ưng mày trắng là một trong những loài nhỏ nhất trong nhóm chim ưng (con đực khoảng 30 cm và con mái khoảng 40 cm). Chim trống và chim mái được phân biệt do chim trống thường nhỏ hơn với thân dưới sọc nhỏ màu đỏ trong khi chim mái thường to hơn với thân dưới sọc màu nâu. Ngoài ra, mắt chim mái thường màu vàng sáng đến màu cam trong khi mắt chim trống thường từ có màu vàng cam hoặc đỏ pha cam.

Description:

Eurasia sparrowhawk is one of smallest spices in hawk group (male is about 30 cm and female is up to 40 cm). Male and female are distinguished as the male is smaller with finely red-barred underparts but female is larger with brown-barred underparts. In addition, the irides of female are bright yellow to orange but the male’s irides are orange-yellow or orange-red.

Clips:

Thông tin thú vị

Interesting facts:

Continue reading

Hút mật họng hồng – Van Hasselt’s sunbird

P5DA4890_L2048

Hút mật họng hồng (con trống non) – Van Hasselt’s sunbird (male juvenile), Thác Mai, 8/2018

Mô tả:

Hút mật họng hồng là chim hút mật có kích thước nhỏ (khoảng 10 cm). Chim trống có đỉnh đầu màu xanh lá cây sáng, cổ hồng, thân trên đậm màu và ngực màu đỏ tối. Chim mái giống như chim mái hút mật khác có thân trên màu olive nhạt, thân dưới mùa vàng nhạt.

Description:

Van Hasselt’s sunbird is very small sunbird (about 10 cm). The male has green crown, purple throat, dark upperparts and dark red lower breast. The female is similar to other sunbird female with dull olive upperparts, dull yellow underparts.

Clips:

Thông tin thú vị

Interesting facts:

Continue reading