Rồng rộc / Baya weaver

Rồng rộc (con trống) / Baya weaver (male), Bà Rịa, 6/2023
Rồng rộc (con mái) / Baya weaver (female), Bà Rịa, 6/2023

Mô tả:

Rồng rộc là loài có kích thước trung bình trong nhóm rồng rộc (khoảng 16 cm). Chim trống, trong mùa sinh sản, có đỉnh đầu màu vàng đặc trưng, thân trên màu nâu da bò với nhiều sọc vàng đỏ ở ngực và sườn. Chim mái có thân dưới màu nâu ấm (không có sọc), cổ họng và lông bao đuôi dưới màu trắng.

Description:

Baya weaver is the medium sized species in the weaver group (about 15 cm). Male and female are very different. Male, in breeding season, has a distinctive yellow crown, buffish-brown upperparts with heavy rufescent streaks, more rufescent in breast and flanks. Female has plain warm brown (without streaks) underparts, and whitish throat and vent.

Clips:

Thông tin thú vị:

Vào mùa sinh sản, chim trống làm tổ (chỉ hoàn thành một nửa) để dụ dỗ chim mái. Nếu chim mái thuận, chim trống mới làm nốt tổ để chim mái đẻ và ấm trứng.

Interesting facts:

In breeding season, Male make the nest (half completed) to flirt female. If the female agrees the male will complete the another half for female laying the eggs.

Nhát hoa / Greater painted-snipe

Nhát hoa (con mái) / Greater painted-snipe (female), 6/2023

Mô tả:

Nhát hoa là loài duy nhất trong họ Nhát hoa tại Việt Nam (khoảng 25 cm). Chim trống và chim mái rất khác nhau. Chim mái có mỏ dài, hơi cong xuống ở cuối mỏ, đỉnh đầu đen với sọc dọc màu nâu nhạt, cổ và ngực trên màu nâu hạt dẻ, vòng đen quanh ngực và dải rộng nâu nhạt ở đuôi. Chim trống có bộ lông nhạt hơn chim mái chủ yếu là nâu xám ở đầu, cổ và ngực trên, các mảng lớn nâu nhạt ở cánh.

Description:

Greater painter-snipe is the only species in the painted-snipe group in Vietnam (about 25 cm). Male and female are very different. Female has a long bill drooping slightly at tip, blackish crown with narrow buffish median stripe, dark maroon-chestnut neck and upper breast, blackish breast-band and broad buff tail-bands. Male has a paler plumage which is mostly greyish-brown head-sides, neck and upper breast , with large rich buffish markings on wing-coverts

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Gõ kiến nhỏ mày trắng / Freckle-breasted woodpecker

Gõ kiến nhỏ mày trắng (con mái) / Freckle-breasted woodpecker (female), Bà Rịa, 6/2023

Mô tả:

Gõ kiến nhỏ mày trắng là loài có kích thước nhỏ trong nhóm gõ kiến nhỏ (khoảng 17 cm). Chim có má với mày trắng, thân trên đen với nhiều sọc ngang trắng gần nhau, thân dưới trắng đục với các sọc đậm màu ngắn trên ngực, lông bao đuôi dưới đỏ. Chim trống có đỉnh đầu màu đỏ còn chim mái có đỉnh đầu màu đen.

Description:

Freckle-breasted woodpecker is a small sized species in the woodpecker group (about 17 cm). It has whitish head-sides, black upperparts with close white bars, and buffy-whitish below with short dark streaks on breast, and reddish vent. Male has a red crown but female has a black one.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Bách thanh lưng nâu / Mangrove whistler

Bách thanh lưng nâu / Mangrove whistler, Bà Rịa, 6/2023

Mô tả:

Bách thanh lưng nâu là loài có kích thước trung bình trong nhóm whistler (khoảng 16 cm). Chim có mỏ đen dày, đỉnh đầu màu nâu xám, thân trên màu nâu và thân dưới màu trắng với cổ họng trắng nhạt và ngực nâu xám. Chim trống và mái giống nhau.

Description:

Mangrove whistler is a medium sized species in the whistler group (about 16 cm). It has thick black bill, slaty-grey crown, brown upperparts and white underparts with duller throat and grey breast. Male and female are similar

Clips:

Thông tin thú vị:

Bách thanh lưng nâu là loài duy nhất trong nhóm whistler (không phải nhóm bách thanh) có thể quan sát được ở Việt Nam.

Interesting facts:

Mangrove whistler is the only species in the whistler group which can be observed in Vietnam.

Continue reading

Dô nách / Oriental pratincole

Dô nách / Oriental pratincole, Bà Rịa, 6/2023

Mô tả:

Dô nách là loài có kích thước lớn trong nhóm dô nách (khoảng 23 cm). Chim có vòng cổ mỏng màu đen nổi bật trên phần ngực và cổ màu nâu ấm, mỏ ngắn với gốc mỏ màu đỏ, thân trên màu nâu xám và thân dưới màu trắng. Trong lúc bay, chim có phần dưới cánh màu nâu hạt dẻ. Chim trống và mái giống nhau.

Description:

Oriental pratincole is a large sized species in the pratincole group (about 23 cm). It has distinctive narrow black necklace contrasting with buff upper fore-neck and warmish brown throat, short bill with red bill-base, greybrown upperparts and whitish underparts. In flight, it has chestnut underwing-coverts. Male and female are similar.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Chích bụng vàng / Golden-bellied gerygone

Chích bụng vàng / Golden-bellied gerygone, Bà Rịa, 6/2023

Mô tả:

Chích bụng vàng là loài có kích thước trung bình trong nhóm chích (khoảng 10 cm). Chim có thân trên màu nâu xám với lông trước mũi trắng và má đen, từ cổ đến ngực dưới màu vàng. Chim trống và mái giống nhau.

Description:

Golden-bellied gerygone is a medium species in the warbler group (about 10 cm). It has a short straight black bill, greyish-brown upperparts with whitish lores and darkish head-sides, yellow throat and upper-chest. Male and female are similar.

Clips:

Thông tin thú vị:

Chích bụng vàng là loài duy nhất của Việt Nam trong nhóm chích Châu Úc.

Interesting facts:

Golden-bellied gerygone is the only species in the Australian warblers in Vietnam.

Continue reading

Cu rốc đầu đỏ / Blue-throated barbet

Cu rốc đầu đỏ / Blue-throated barbet, Ba Vì, 5/2023

Mô tả:

Cu rốc đầu đỏ là loài có kích thước trung bình trong nhóm cu rốc (khoảng 23 cm). Chim có đỉnh đầu màu đỏ với sọc xanh da trời ở giữa, hai bên má màu xanh da trời với mày đen mỏng và cổ màu xanh da trời với mảng đỏ nhỏ trên ngực trên. Tất cả các phần lông khác màu xanh lá cây. Chim trống mà mái giống nhau.

Description:

Blue-throated barbet is a medium sized species in the barbet group (about 23 cm). It has a red crown with blue band across centre, blue-headed sizes with narrow black supercilium and blue throat with small red patch in upper breast. All other parts are green. Male and female are similar.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Hút mật đuôi xanh / Green-tailed sunbird

Hút mật đuôi xanh (con trống) / Green-tailed sunbird (male), Fanxipan, 3/2023
P5DA0766_L2048
Hút mật đuôi xanh (con mái) / Green-tailed sunbird (female), Fanxipan, 10/2019

Mô tả:

Hút mật đuôi xanh là loài có kích thước lớn trong nhóm hút mật (con trống khoảng 14 cm, con mái khoảng 10 cm). Tương tự như là các loài hút mật khác, con trống và con mái rất khác nhau. Chim trống có đỉnh đầu và phần trên đuôi màu xanh bóng đậm, thân trên màu xanh olive và thân dưới màu vàng sáng. Chim mái có đầu màu xám, thân trên màu xanh đậm hơn và thân dưới nhạt màu hơn.

Description:

Green-tailed sunbird is a large sized species in the sunbird group (male is about 14 cm, female is about 10cm). Similar to other sunbirds, male and female are very different. Male has iridescent dark green crown and upper tail, green olive upperparts and bright yellow underpart. Female has grey head, darker green in upperparts and paler in underparts.

Clips:

Thông tin thú vị:

Hút mật đuôi xanh là một trong 14 loài có thể quan sát được ở Việt Nam. Hút mật đuôi xanh phân bố ở vùng có cao độ lớn từ 1400-2800 m (chủ yếu quan sát được dãy núi cao của vùng Tây Bắc và Ngọc Linh). Hai phân loài tại hai khu vực này hơi khác nhau (ví dụ, phân loài ở Ngọc Linh (i) không có mảng màu đỏ ở thân dưới, (ii) thiếu dải màu nâu hạt dẻ ở vai)

Interesting facts:

Green-tailed sunbird is one of 14 species of which we can watch in Vietnam. It grows mainly in the high elevation regions from 1400-2800 m (popular in the West Tonkin and Ngọc Linh mountain). There are minor differences between two subspecies in these regions (such as (i) no scarlet on underpart and (ii) lack chestnut band on mantle in the subspecies on Ngoc Linh mountain).

Continue reading

Khướu lùn đuôi hung / Bar-throated minla

Khướu lùn đuôi hung / Bar-throated minla, Fanxipan, 3/2023

Mô tả:

Khướu lùn đuôi hung là loài có kích thước lớn trong nhóm khướu lùn (khoảng 17  cm). Chim có lông đỉnh đầu dựng màu vàng nâu, cổ trắng với sọc đen, thân trên màu xám xanh olive, thân dưới màu vàng và đuôi hai màu hạt dẻ và đen. Chim trống và mái giống nhau.

Description:

Bar-throated minla is a large sized species among the minla group (about 17 cm). It has yellowish-rufous erected crown, white throat with black bars, olive-greyish upperparts, yellowish underparts and chestnut and black tail. Male and female are similar.

Clips:

Thông tin thú vị:

Khướu lùn đuôi hùng là một trong 3 loài khướu lùn có thể quan sát được ở Việt Nam. Loài này sống ở cao độ lớn nhất (từ 1600 – 3000 m, phổ biến từ 2500 – 3000 m) ở các dãy núi Tây Bắc.

Interesting facts:

Bar-throated minla is one of three minla species which can be seen in Vietnam. It grows in the highest elevation (from 1600 – 3000 m, very popular from 2500 -3000 m) of the West Tonkin.

Continue reading