Khướu lùn cánh xanh nhạt – Plain minla

Khướu lùn cánh xanh nhạt – Plain minla, Đà Lạt, 7/2022

Mô tả:

Khướu lùn cánh xanh nhạt là loài có kích thước trung bình trong nhóm khướu lùn (khoảng 15 cm). Chim có vòng mắt vàng, đầu lưng và lông đuôi trên màu nâu đậm, phần xanh da trời trên cánh rất ít.

Description:

Plain minla is a medium sized species in the minla group (about 15 cm). It has distinctive yellowish eye-rings, dark brown head, back and upper-tail, and almost entirely washed-out blue in wing.

Thông tin thú vị:

Khướu lùn cánh xanh nhạt là loài phụ có khác biệt tương đối lớn so với khướu lùn cánh xanh nhưng chưa được tách thành loài mới. Loài này là gần đặc hữu tại Cao nguyên Đà Lạt.

Interesting facts:

Plain minla is a substantially different subspecies from blue-winged minla but has not been splitted as new species. It is near-endemic species in Dalat Plateau.

Gõ kiến nhỏ đầu xám – Grey capped Pygmy Woodpecker

Gõ kiến nhỏ đầu xám (con trống) – Grey capped Pygmy Woodpecker (male), Bidoup, 7/2022
Gõ kiến nhỏ đầu xám (con mái) – Grey capped Pygmy Woodpecker (female), Bidoup, 7/2022

Mô tả:

Gõ kiến nhỏ đầu xám là loài có kích thước nhỏ trong nhóm gõ kiến (khoảng 14cm). Chim có sọc mắt đen đậm, sọc ngang trắng trên thân trên màu đen, nhiều đốm trắng trên cánh đen, và có nhiều sọc tối màu trên thân dưới màu trắng. Chim trống có một dải đỏ nhỏ dưới hai bên đỉnh đầu trong khi chim mái thì không có.

Description:

Grey-capped Pygmy woodpecker is a small sized species in woodpecker group (about 14 cm). It has broad black eye-streaks, white-barred blackish upperparts, white mottled black wings, and heavy dark streaked underparts. Male has a short red streak on sides of hindcrown but female does not.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Mỏ chéo / Red crossbill

Mỏ chéo (con trống) / Red crossbill (male), Bidoup, 7/2022
Mỏ chéo (con mái) / Red crossbill (female), Bidoup, 7/2022

Mô tả:

Mỏ chéo là loài duy nhất trong nhóm mỏ chéo có thể quan sát tại các khu rừng thông ở Cao nguyên Đà Lạt. Chim có kích thước khoảng 17 cm, mỏ lớn với hai đầu mỏ vắt chéo nhau. Chim trống có bộ lông phần lớn mầu xanh, đầu to và lông bao đuôi trắng. Chim mái có bộ lông phần lớn mầu xanh xám nhạt, lông ngực và lông bao đuôi trên có nhiều màu vàng hơn.

Description:

The red crossbill is only species of the crossbill group which can be only seen in Coniferous forests in Dalat Plateau. It is about 17 cm long with crossed mandible bill. Male has a mostly red plumage with big head and whitish vent. Female has largely dull greenish-grey plumage with more yellowish breast and rump.

Clips;

Thông tin thú vi:

Mỏ của mỏ chéo đã được thích phù hợp để mở quả thông lấy hạt. Đây là nguồn thức ăn chính của chim mỏ chéo.

Interesting fact:

The bill of crossbill is well adapted to open conifer-cones to extract seeds which are main food source of redcrossbill.

Oanh đuôi nhọn mày trắng – White browed bush robin

Oanh đuôi nhọn mày trắng – White browed bush robin, Fanxipan, 5/2022

Mô tả:

Oanh đuôi nhọn mày trắng là loài có kích thước trung bình trong nhóm oanh (khoảng 14 cm). Chim trống có đầu, mặt và thân trên màu xanh da trời đậm với mày trắng dài, họng, ngực và thân dưới thay đổi từ màu cam đến màu nâu nhạt. Chim mái có thân trên và đầu màu nâu nhạt với mày trắng ngắn, thân dưới màu nâu nhạt.

Description:

White-browed bush robin is a medium sized species in robin group (about 14 cm). Male has a slaty blue-grey head, face-sides and upperparts with long, white suppercilium, rufous to buff throat, breast and underparts. Female has plain brown of sides of head and upperparts with short white supercilium, buff underparts.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Khướu mỏ vẹt vàng – Golden parrotbill

Khướu mỏ vẹt vàng – Golden parrotbill, Fanxinpan, 5/2022

Mô tả:

Khướu mỏ vẹt vàng là một trong những loài có kích thước nhỏ nhất trong nhóm khướu mỏ vẹt (khoảng 11cm). Chim có đỉnh đầu, gáy và lưng màu nâu da bò sáng, sọc ngang mày và mảng lông dưới mỏ màu trắng nổi bật, họng đen và thân dưới màu nâu da bò với phần giữa bụng màu trắng. Chim trống và chim mái giống nhau.

Description:

Golden parrotbill is one of the smallest species in the parrotbill group (about 11 cm). It has buffy-rufous crown, nape and back, distinctive narrow white supercilium, white malar areas, black throat and rufous-buff with whitish center underparts. Male and female are similar.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Khướu mào họng đốm / Stripe-throated yuhina

Khướu mào họng đốm / Stripe-throated yuhina, Fanxipan, 5/2022

Mô tả:

Khướu mào họng đốm là loài có kích thước lớn trong nhóm khướu mào (khoảng 15 cm). Chim có mào màu xám tro, dựng và cong về phía trước, ngực màu nâu nhạt với nhiều sọc đen, bộ lông phần lớn màu nâu xám với sọc vàng đậm ở trên cánh. Chim trống và chim mái giống nhau.

Description:

Stripe-throated yuhina is large sized species in yuhina group (about 15 cm). It has prominent dusky erect-curved crest, buffish throat with small black streaks, greyish-brown plumage with extensive orange-buff patch in their wing. Male and female are similar.

Clips:

Thông tin thú vị

Interesting facts:

Continue reading

Cú muỗi mỏ rộng / Javan frogmouth

Cú muỗi mỏ rộng / Javan frogmouth, Mã Đà, 4/2022

Mô tả

Cú muỗi mỏ rộng là loài có kích thước trung bình trong nhóm cú muỗi mỏ quặp (khoảng 24 cm). Chim có mỏ rất rộng, mắt vàng, phần lớn thân trên màu nâu ấm và thân dưới màu trắng nâu với cổ và ngực đậm màu hơn

Description:

Javan frogmouth is a medium sized species in the frogmouth group (about 24 cm). It has a distinctive broad bill, yellow eyes, mostly warmish brown upperparts and buffy white underparts with more rufous throat and breast

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting fact:

Continue reading

Phàn tước Trung Quốc – Chinese penduline tit

Bạc má tai đen (chim trống) – Chinese penduline tit (male), Hanoi, 4/2022

Mô tả:

Phàn tước Trung Quốc là loài rất nhỏ trong nhóm phàn tước (khoảng 10 cm). Chim có mỏ ngắn và thẳng màu đen. Chim trống (ngoài mùa sinh sản) có đầu màu nâu xám với vạch đen viền trắng ngang mặt, phần lớn bộ lông màu nâu sáng với sọc màu hạt dẻ nhạt vắt ngang vai qua lưng. Chim mái giống chim trống nhưng đầu và mặt mầu nâu đậm.

Description:

Chinese penduline tit is a very small species in the penduline tit group (about 10 cm). It has a short and pointed dark bill. The male (non breeding) has a greyish-brown head with white-bordered black mask, mostly buffish-brown plumage with dull chestnut band across upper mantle. Female is similar to the male but has dark brown mask and crown.

Continue reading

Đớp ruồi ngực nâu – Brown breasted flycatcher

Đớp ruồi ngực nâu – Brown breasted flycatcher, Hanoi, 4/2022

Mô tả:

Đớp ruồi ngực nâu là loài có kích thước lớn trong nhóm đớp ruồi (khoảng 14 cm). Chim có phần lông đỉnh đầu màu xám tương phản với vòng mắt và cổ họng trắng, toàn bộ phần mỏ dưới màu vàng nhạt, thân trên màu nâu da bò và thân dưới mầu trắng với ngực và sườn màu nâu xám.

Description:

Brown-breasted flycatcher is a large sized species in the flycatcher group (about 14 cm). It has a greyish-brown crown contrasting sharply with broad whitish eyering and lora! patch, uniformly pale yellowish lower mandible, rufescent upperparts and whitish underparts with warm greyish-brown breast and flanks.

Continue reading