Khướu tai bạc / Silver-eared laughingthrush

Khướu tai bạc / Silver-eared laughingthrush, Nậm Cang, 1/2025

Mô tả:

Khướu tai bạc là loài có kích thước trung bình trong nhóm khướu (khoảng 26 cm). Chim có đỉnh đầu màu nâu hạt dẻ, mặt đen với tai trắng nổi bật, phần lớn có thể màu đen nhưng có nhiều vảy màu xám nhạt hoặc trắng ở ngực trên và cánh và đuôi trên màu vàng olive. Chim trống và mái giống nhau.

Description:

Silver-eared langhingthrush is a medium sized species in the langhighthrush group (about 26 cm). It has chestnut crown, blackish face with distinctive white eared, mostly plain olive-greyish body with prominent pale greyish to whitish scales in upper-breast and yellowish-olive fringing on wing- and tail-feathers. Male and female are similar.

Clips

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Đớp ruồi cổ hung / Rufous-gorgeted Flycatcher

Đớp ruồi cổ hung (con trống) / Rufous-gorgeted flycatcher (male), Nậm Cang,1/2025
P5DA6819_L2048
Đớp ruồi cổ hung (con mái) – Rufous-gorgeted flycatcher (female), Đà Lạt, 12/2018

Mô tả:

Đớp ruồi cổ hung là một loài có kích thước nhỏ trong họ đớp ruồi (khoảng 14 cm). Chim có mảng lông màu hung ở cổ rất nổi bật, ngực màu xám, thân trên màu nâu đập và thân dưới màu trắng xám. Chim trống có mặt đen xám và có mày mắt trắng ngắn.

Description:

Rufous-gorgeted flycatcher is a small sized species in flycatcher group (about 14 cm). It has a prominently rufous patch on their throat, grey breast, dark brown upperparts and whitish grey underparts. Male has blackish-grey face and short whitish eyebrow.

Clips:

Thông tin thú vị

Interesting facts:

Continue reading

Bạc má đuôi dài / Black-throated tit

Bạc má đuôi dài / Black-throated tit, Nậm Cang, 1/2025

Mô tả:

Bạc má đuôi dài là loài có kích thước nhỏ – trung bình trong nhóm bạc má (khoảng 10 cm). Chim rất đặc trưng với dải trắng dài dưới má tới vai, cổ họng và má đen, phần từ ngực xuống đến sườn màu nâu hạt dẻ, thân trên màu xám và thân dưới màu trắng, đuôi dài.

Description:

Black-throated tit is medium-small sized species in tit group (about 10 cm). It has distinctive face with white bib and neck-side with large isolated black central patch, rufous-chestnut crown and breast-band extending along flank, grey upperparts, whitish underpart and long tail.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Chích đuôi cụt bụng vàng / Chestnut-headed tesia

Chích đuôi cụt bụng vàng / Chestnut-headed tesia, Nâm Cang, 1/2025

Mô tả:

Chích đuôi cụt bụng vàng là loài có kích thước rất nhỏ (chỉ khoảng 9 cm). Chim có đỉnh đầu màu nâu hạt dẻ, cổ và ngực trên màu vàng sáng, thân trên màu xanh olive đậm và đuôi rất ngắn. Con non chưa có đỉnh đầu màu nâu hạt dẻ, cổ và bụng màu vàng tươi hơn.

Description:

Chestnut-headed tesia is very small species (about 9 cm). It has bright chestnut crown, contrasting bright yellow throat and upper breast, dark olive upperparts and very short tail. The juvenile miss chestnut crown and has more golden-buffish centre of throat and belly.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Hoét đuôi cụt Himalayan / Himalayan shortwing

Hoét đuôi cụt Himalayan (con trống) – Himalayan shortwing (male), Mù Căng Chải,10/2020
Hoét đuôi cụt Himalayan (con mái) – Himalayan shortwing (female), Nậm Cang, 1/2025

Mô tả:

Hoét đuôi cụt Himalayan là loài có kích thước lớn trong nhóm hoét đuôi cụt (khoảng 14 cm). Chim trống có bộ lông màu xanh da trời đậm với mày trắng nổi bật, thân dưới nhiều đốm đen. Chim mái có bộ lông phần lớn màu nâu.

Description:

Himalayan shortwing is a large sized species in shortwing group (about 14 cm). The male had a dark blue plumage with distinctive white supercilium, blackish mottled underpart. Female is mostly brown.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Khướu mào bụng trắng / White-bellied Erpornis

Khướu mào bụng trắng / White-bellied Erpornis, Nậm Cang, 1/2025

Mô tả:

Khướu mào bụng trắng là chim nhỏ (khoảng 12 cm) trong họ khướu mào. Chim có mào ngắn xanh lá cây, mỏ và chân màu hồng, thân trên màu xanh pha vàng và thân dưới màu xám nhạt với cổ họng trắng hơn và dưới đuôi màu vàng nhạt. Chim trống và chim mái giống nhau.

Description:

White-bellied Erpornis is a small bird (12 cm) in the Vireonidae family. It has short greenish crest, pink bill and legs, greenish yellow upper-parts and pale greyish underside with whiter throat and bright yellow vent. Both sexes are similar.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Khướu lùn cánh xanh – Blue-winged minla

Khướu lùn cánh xanh – Blue winged minla, Nậm Cang, 1/2025

Mô tả:

Khướu lùn cánh xanh là một chim nhỏ màu chủ đạo nâu nhạt trong họ kim oanh với đỉnh đầu có nhiều sọc xanh biếc, gáy xám và đầu cánh và đuôi màu xanh. Chim có lưng nâu đậm, phần trên mông màu nâu và toàn thân dưới màu nâu nhạt.

Description:

Blue-winged minla is smal, pale brownish babbler with blue crown streaks, grey nape and blue wing edges and tail. It has dark brown back and brown rump and pale brown underpart.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Đuôi đỏ đầu xám / Plumbeous water redstart

Đuôi đỏ đầu xám (con trống) / Plumbeous water redstart (male), Nam Cang, 1/2025
Đuôi đỏ đầu xám (con mái) / Plumbeous water redstart (female), Đình Cả, 12/2020

Mô tả:

Đuôi đỏ đầu xám là loài có kích thước trung bình trong nhóm đuôi đỏ (khoảng 14 cm). Chim trống và chim mái rất khác nhau. Chim trống có bộ lông màu xanh da trời nhạt với đuôi màu hạt dẻ nổi bật. Con mái có thân trên màu xanh xám, thân dưới trắng nhiều vảy xám và hai sọc trắng trên lông đuôi.

Description:

Plumbeous water redstart is medium sized species in redstart group (about 14 cm). Male and female are different. Male has slaty-blue plumage with contrasting chestnut tail-coverts. Female has upperparts dark blue-grey, underparts scaled grey and whitish, and two whitish bars on coverts.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Chích chòe nước trán trắng – Slaty backed forktail

Chích chòe nước trán trắng – Slaty backed forktail, Nam Cang 1/2025

Chích chòe nước trán trắng – Slaty backed forktail, Nam Cang, 1/2025

Mô tả:

Chích chòe nước trán trắng là loài có kích thước trung bình trong nhóm chòe nước (khoảng 23 cm). Nó phân biệt với các loài chòe nước khác bởi trán và đỉnh đầu màu xám. Phần lông còn lại nổi bật với hai màu trắng và đen như là lưng đen với sọc trắng ngang cánh, cổ họng đen với phần còn lại thân dưới (từ ngực đến hâu môn) màu trắng. Chim cũng có có đuôi dài nhọn đan xen hai màu đen và trắng.

Description:

Slaty backed forktail is medium sized species (about 23 cm) in the forktail group. It is distinguished from others forktails by its slate grey forehead, crown. Other parts of its body are distinctive with black and while such as black back with a white bar across its primary feathers, black throat and while underparts (from breast to vent). It also has a long and deeply forked tail banded in black and white.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading