Đớp ruồi họng trắng / White-gorgeted flycatcher

Đớp ruồi họng trắng /White-gorgeted flycatcher, Nậm Cang, 1/2025

Mô tả:

Đớp ruồi họng trắng là loài có kích thước nhỏ trong nhóm đớp ruồi (khoảng 12 cm). Chim có cổ trắng viền đen rất nổi bật, lông mày trên mắt rộng màu trắng, ngực dưới và sườn màu olive nân, thân dưới trắng và phần lớn thân trên màu nâu.

Description:

White-gorgeted flycatcher is a small-sized species in the flycatcher group (about 12 cm). It is has a very distinctive white throat border by black, broad whitish eyebrow, buffish olive-brown breast and flanks, white underparts and mostly brown upperparts.

Clips:

Thông tin thú vị

Interesting facts:

Continue reading

Hoét đuôi cụt Himalayan / Himalayan shortwing

Hoét đuôi cụt Himalayan (con trống) – Himalayan shortwing (male), Mù Căng Chải,10/2020
Hoét đuôi cụt Himalayan (con mái) – Himalayan shortwing (female), Nậm Cang, 1/2025

Mô tả:

Hoét đuôi cụt Himalayan là loài có kích thước lớn trong nhóm hoét đuôi cụt (khoảng 14 cm). Chim trống có bộ lông màu xanh da trời đậm với mày trắng nổi bật, thân dưới nhiều đốm đen. Chim mái có bộ lông phần lớn màu nâu.

Description:

Himalayan shortwing is a large sized species in shortwing group (about 14 cm). The male had a dark blue plumage with distinctive white supercilium, blackish mottled underpart. Female is mostly brown.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Đuôi đỏ đầu xám / Plumbeous water redstart

Đuôi đỏ đầu xám (con trống) / Plumbeous water redstart (male), Nam Cang, 1/2025
Đuôi đỏ đầu xám (con mái) / Plumbeous water redstart (female), Đình Cả, 12/2020

Mô tả:

Đuôi đỏ đầu xám là loài có kích thước trung bình trong nhóm đuôi đỏ (khoảng 14 cm). Chim trống và chim mái rất khác nhau. Chim trống có bộ lông màu xanh da trời nhạt với đuôi màu hạt dẻ nổi bật. Con mái có thân trên màu xanh xám, thân dưới trắng nhiều vảy xám và hai sọc trắng trên lông đuôi.

Description:

Plumbeous water redstart is medium sized species in redstart group (about 14 cm). Male and female are different. Male has slaty-blue plumage with contrasting chestnut tail-coverts. Female has upperparts dark blue-grey, underparts scaled grey and whitish, and two whitish bars on coverts.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Đớp ruồi Taiga / Taiga flycatcher

Đớp ruồi Taiga (chim mái) / Taiga flycatcher (female), Đà Nẵng, 2/2024

Mô tả:

Đớp ruồi taiga là chim di cư có kích thước trung bình (khoảng 11 cm) trong họ Đớp ruồi. Chim có phần thân trên màu nâu với đuôi đen sọc trắng. Chim mái trong mùa sinh sản có phần ngực màu hung với phần thân dưới màu trắng trong khi ngoài mùa sinh sản chim mái có lông màu toàn màu trắng từ cổ họng đến mông. Chim trống có phần lông sát tai và hai bên cổ màu xanh xám. Trong mùa sinh sản cổ họng chim trống màu đỏ cam.

Description:

Taiga flycather is a medium sized species (approximately 11 cm) of migratory bird in the family Muscicapidae. It has brown upperpart with a blackish tail flanked by white. The female in breeding season has buffish breast with underparts mostly white while in non-breeding season it is distinctive white from it’s throat to vent. The male has blue-tinged grey ear coverts and sides of the neck. During breeding season male’s throat is orange-red.

Clips:

Thông tin thú vị: 

Interesting facts: 

Continue reading

Oanh đuôi nhọn mày trắng – White browed bush robin

Oanh đuôi nhọn mày trắng – White browed bush robin, Fanxipan, 5/2022

Mô tả:

Oanh đuôi nhọn mày trắng là loài có kích thước trung bình trong nhóm oanh (khoảng 14 cm). Chim trống có đầu, mặt và thân trên màu xanh da trời đậm với mày trắng dài, họng, ngực và thân dưới thay đổi từ màu cam đến màu nâu nhạt. Chim mái có thân trên và đầu màu nâu nhạt với mày trắng ngắn, thân dưới màu nâu nhạt.

Description:

White-browed bush robin is a medium sized species in robin group (about 14 cm). Male has a slaty blue-grey head, face-sides and upperparts with long, white suppercilium, rufous to buff throat, breast and underparts. Female has plain brown of sides of head and upperparts with short white supercilium, buff underparts.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Đớp ruồi ngực nâu – Brown breasted flycatcher

Đớp ruồi ngực nâu – Brown breasted flycatcher, Hanoi, 4/2022

Mô tả:

Đớp ruồi ngực nâu là loài có kích thước lớn trong nhóm đớp ruồi (khoảng 14 cm). Chim có phần lông đỉnh đầu màu xám tương phản với vòng mắt và cổ họng trắng, toàn bộ phần mỏ dưới màu vàng nhạt, thân trên màu nâu da bò và thân dưới mầu trắng với ngực và sườn màu nâu xám.

Description:

Brown-breasted flycatcher is a large sized species in the flycatcher group (about 14 cm). It has a greyish-brown crown contrasting sharply with broad whitish eyering and lora! patch, uniformly pale yellowish lower mandible, rufescent upperparts and whitish underparts with warm greyish-brown breast and flanks.

Continue reading

Đuôi đỏ đầu trắng – White capped water Redstart

Đuôi đỏ đầu trắng – White capped water redstart, Đình Cả, 12/2020

Mô tả;

Đuôi đỏ trán trắng là loài có kích thước lớn trong nhóm đuôi đỏ (khoảng 20 cm). Chim có bộ lông rất đặc biệt với đỉnh đầu trắng, đầu, cánh và lưng màu đen bóng, và ngực dưới, lông bao đuôi trên và thân dưới màu nâu hạt dẻ sáng. Chim trống và mái giống nhau.

Description:

White-capped water redstart is large sized species in redstart group (about 20 cm). It has unmistakable plumage with contrasting white cap, black head, wing and glossy back, and bright chestnut lower breast, rump and underparts. Male and female are similar.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Đớp ruồi Nhật Bản – Blue and white flycatcher

Đớp ruồi Nhật Bản (con non) – Blue and white flycatcher (first winter), Thanh Trì, 11/2020
Đớp ruồi Nhật Bản (con mái) – Blue and white flycatcher (female), Thanh Trì, 4/2022

Mô tả:

Đớp ruồi Nhật bản là loài có kích thước lớn trong nhóm đớp ruồi (khoảng 18 cm). Chim trống nổi bật với thân trên màu xanh cobalt, cổ họng và mặt đen. Chim mái có thân trên màu nâu, thân dưới màu trắng. Chim non giống chim mái nhưng cánh và đuôi trên màu xanh da trời nhạt.

Description:

Blue and white flycatcher is a large sized species in flycatcher group (about 18 cm). Male has distinctive cobalt-blue upperparts, black throat. Female has brown upperparts, whitish underparts. The first winter is similar female but has pale blue wing and upper-tail.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Đớp ruồi xanh họng hung – Blue throated flycatcher

P5DA1997_L2048
Đớp ruồi xanh họng hung (chim trống) – Blue throated flycatcher (male), Di Linh, 1/2020

P5DA2065_L2048

Đớp ruồi xanh họng hung (chim mái) – Blue throated flycatcher (female), Di Linh, 1/2020

Mô tả:

Đớp ruồi xanh họng hung có kích thước trung bình trong nhóm đớp ruồi. Chim trống rất giống với đớp ruồi họng hung và đớp ruồi họng vàng như là có thân trên xanh da trời, ngực màu da cam pha nâu nhưng màu ở ngực nhạt hơn và có điểm trắng trên góc tam giác ở cổ. Chim mái giống chim đớp ruồi họng hung mái nhưng cổ và ngực đậm màu hơn.

Description: 

Blue-throated flycatcher is medium species in flycatcher group (about 14 cm). Male looks very much close to Hill blue flycather and Tickell’s flycatcher as blue upperparts, orange rufous breast but paler rufous-orange breast and whitish point of throat-triangle. Female is similar to hill blue flycatcher but has slightly deeper rufous-orange throat and breast.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts: