Lách tách đầu đen / Black-crowned fulvetta

P5DA5089_L2048.jpg
Lách tách đầu đen – Black crowned fulvetta, Yangly, 1/2020

Mô tả:

Lách tách đầu đen là loài có kích thước trung bình trong nhóm lách tách (khoảng 12 cm). Chim có đỉnh đầu đen đặc trưng với nhiều sọc trắng đục, vạch trên lông mày rộng màu trắng, lông che tai đen, thân trên màu nâu olive và thân dưới màu nâu nhạt. Chim trống và mái giống nhau.

Description:

Black-crowned fulvetta is medium species in fulvetta group (about 12 cm). It has distinctive blackish crown with small whitish streaks, broad white supercilium and small black ear-coverts, olive-brown upperparts and dull rufous underparts. Male and female are similar.

Clips:

Thông tin thú vị:

Lách tách đầu đen chỉ có thể quan sát duy nhất tại Cao nguyên Langbian, phía Nam Việt Nam.

Interesting facts:

It has been seen only in Langbian Plateau in S Annam (S Vietnam).

Khướu đầu xám – White cheeked laughingthrush

P5DA1513_L2048

Khướu đầu xám – White cheeked laughingthrush, Đà Lạt, 12/2018

Mô tả:

Khướu đầu xám là loài có kích thước trung bình trong nhóm khướu (khoảng 28 cm). Chim có đỉnh đầu xám, mảng đen lớn nổi bật trên mặt đối lập với mảng trắng dưới tai, thân trên màu nâu và thân dưới màu nâu nhạt. Chim trống và mái giống nhau.

Description:

White-cheeked laughingthrush is medium sized species in laughingthrush group (about 28 cm). It has grayish crown, prominent blackish mask với white lower ear-coverts, brown upperparts and buffy underparts. Male and female are similar.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Bạc má bụng vàng / Green-backed tit

Bạc má bụng vàng / Green-backed tit, Đà lạt, 7/2022

Mô tả:

Bạc má bụng vàng là loài có kích thước trung bình trong nhóm bạc má (khoảng 13 cm). Chim có đầu đen với má trắng, thân trên xanh lá nhạt với hai sọc trắng ở cánh và thân dưới màu vàng nhạt có sọc đen đậm từ cổ đến đuôi. Chim mái có màu vàng đậm hơn và sọc đen nhỏ hơn.

Description:

Green-backed tit is medium sized species in the tit group (about 13 cm). It has black head with white cheeks, greenish upperparts with two white wing-bars and pale yellow underparts with very broad black stripe from throat to vent. The female has yellower underparts with smaller black stripe.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Cành cạch núi – Mountain bulbul

Cành cạch núi – Mountain bulbul, 12/2018, Đà Lạt

Mô tả:

Cành cạch núi là loài có kích thước từ khoảng trung bình đến lớn trong nhóm cành cạnh (khoảng 22 cm). Chim có mào nổi bật màu xám với nhiều sọc trắng nhỏ, thân trên và cánh màu xanh olive sáng, thân dưới màu trắng với nhiều sọc đậm màu xám. Chim trống và chim mái giống nhau.

Description:

Mountain bulbul is medium to large sized bulbul (about 22 cm). It has a  distinctive grey crest with whitish small streaks, bright olive upperparts and wings, and whitish underparts with heavily grey streaks. Both sexes are similar.

Clips:

Thông tin thú vị

Interesting facts:

Continue reading

Chích chòe nước đầu trắng – White crowned forktail

P5DA1726_L2048

Chích chòe nước đầu trắng – White crowned forktail, 12/2018, Đà Lạt

Mô tả:

Chích chòe nước đầu trắng là loài có kích thước lớn trong nhóm chích chòe nước (khoảng 26 cm). Bộ lông của chim rất tương phản với hai màu đen và trắng. Chim có đỉnh đầu trắng nổi bật với đầu, mặt và ngực trên màu đen tuyền. Chim có đuôi dài, chẻ màu đen với ba sọc trắng ngang. Chim có cánh phần lớn màu đen với sọc trắng nổi rõ ngang cánh.

Description:

White crowned forktail is large sized species in forktail group (about 26cm). It’s plumage is contrastive with black and white. It has distinctive white crown on the completely black head, face and upper breast. It has long and deep black forked tail with three white bands. It’s wing is largely black with a prominent cross white band.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Gà so họng hung – Rufous throated partridge

P5DA0996_L2048

Gà so họng hung – Rufous throated partridge, Đà Lạt, 12/2018

Mô tả:

Gà so họng hung là loài có kích thước trung bình trong nhóm gà so (khoảng 28 cm). Nó có đỉnh đầu màu xám, mày mắt và cổ trắng, ngực đến hông trên màu ghi nhạt, sườn màu ghi với nhiều sọc màu hạt dẻ và trắng. Gà trống và mái giống nhau.

Description:

Rufous throated partridge is medium sized species in partridge group (about 28 cm).  It has  a grey forehead, whitish supercilium and throat, greyish breast to upper belly and grey flanks  with broad chestnut and white streaks. Male and female are similar.

Clips:

Thông tin thú vị

Interesting facts:

Continue reading

Đớp ruồi mày trắng – Snowy-browed flycatcher

P5DA1655_L2048
Đớp ruồi mày trắng (con trống) – Snowy-browed flycatcher (male), Đà Lạt, 12/2018
P5DA1712_L2048
Đớp ruồi mày trắng (con trống) – Snowy-browed flycatcher (male), Đà Lạt, 12/2018

Mô tả:

Đớp ruồi mày trắng là một loài có kích thước nhỏ trong nhóm đớp ruồi (khoảng 12 cm). Chim trống và chim mái rất khác biệt. Chim trống có lông từ đỉnh đầu đến lưng màu xanh lục đậm với mày mắt trắng, cổ và ngực chim màu cam với đuôi dưới màu trắng. Chim mái có thân trên màu nâu xám với mày mắt và thân dưới màu nâu nhạt.

Description:

Snowy-browed flycatcher is small sized species in flycatcher group (about 12 cm). They are strongly sexually dimorphic. Male has dark blue from crown to back with distinctive white eyebrow,  orange-rufous throat and breast and white rump. Female has grayish brown above with buffy eyebrow and underparts.

Clips:

Thông tin thú vị

Interesting facts:

Continue reading

Đớp ruồi mày hung – Rufous-browed flycatcher

P5DA0325_L2048

Đớp ruồi mày hung – Rufous-browed flycatcher, Đà Lạt, 12/2018

Mô tả:

Đớp ruồi mày hung là loài có kích thước nhỏ trong nhóm đớp ruồi (khoảng 13 cm). Chim có màu nâu da bò, thân trên màu mâu xám với họng màu trắng sáng, ngực màu ghi xám và thân dưới màu xám nhạt. Chim trống và chim mái giống nhau.

Description:

Rufous-browed flycatcher is small sized species in flycatcher group (about 13 cm). It has light rufous eyebrow, grayish brown upperparts with brilliant white throat, grey breast and paler grey underparts. Both sexes are similar.

Clips:

Thông tin thú vị

Interesting facts:

Continue reading

Đớp ruồi lớn / Large niltava

P5DA1794_L2048
Đớp ruồi lớn (con trống) / Large niltava (male), Đà Lạt, 12/2018

P5DA0307_L2048
Đớp ruồi lớn (con mái) / Large niltava (female) – Đà Lạt, 12/2018

Mô tả:

Đớp ruồi lớn là loài lớn nhất trong nhóm đớp ruồi (khoảng 21 cm). Chim trống và chim mái rất khác nhau. Chim trống có bộ lông nổi bật màu xanh da trời đậm, đỉnh đầu và vạch ngang vai xanh da trời sáng màu hơn, và mặt đen trong khi chim mái có bộ lông màu nâu olive đậm với gáy và vạch ngang cổ màu xanh da trời.

Description:

Large niltava is largest species in flycatcher group (about 21 cm). Male and female are strongly sexually dimorphic. Male has a distinctive dark blue plumage with brighter crown and shoulder patch and black face while female has dark olive-brown plumage with light blue nape and neck patch.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading