Quạ thông – Eurasian jay

Quạ thông – Eurasian jay, Đà Lạt 7/2022

Mô tả:

Quạ thông là loài có kích thước nhỏ trong nhóm quạ. Chim trán và mặt trắng, đỉnh đầu và một dải rộng dưới mỏ màu đen, nhiều dải nhỏ với ba màu trắng, xanh dương và đen trên cánh, thân dưới màu nâu da. Chim trống và mái giống nhau.

Description:

Eurasian jay is small sized species in crow group. It has white forehead and head sides, black cap and broad submoustachial band, prominent blue, black and whitish barring on wing-coverts and buffish underparts. Male and female are similar.

Clip:

Thông tin thú vị:

Đây không phải là động vật bản địa. Người Pháp đã mang theo loài này khi xâm lược Việt Nam vào thế kỷ trước. Chim đã thích nghi tốt tại Đà Lạt và một số vùng Tây Nguyên khác.

Interesting information:

This is non-native species. French brought it with them when they moved to Vietnam in last century. It was well adapted in Dalat plate and some other Central Highland areas in Vietnam 

Continue reading

Gõ kiến xanh hông đỏ – Black headed woodpecker

P5DA0145_L2048
Gõ kiến xanh hông đỏ (con mái) – Black headed woodpecker (female), Yok Don, 2/2020
P5DA1022_L2048
Gõ kiến xanh hông đỏ (con trống) – Black headed woodpecker (male), Yok Don, 2/2020

Mô tả:

Gõ kiến xanh hông đỏ là loài có kích thước lớn trong nhóm gõ kiến (khoảng 33 cm). Chim mái có đầu đen với sọc dài xuống đến gáy, cổ và hai bên gáy màu vàng chanh, thân trên màu xanh lá cây đậm và thân dưới trắng mờ với nhiều vảy nâu. Chim trống tương tự chim mái nhưng có mảng đỏ trên đỉnh đầu.

Description:

Black headed-woodpecker is large sized species in woodpecker group (about 33 cm). Female has black head with long black stripe to nape, yellow throat and sides of nape, dark green upperparts and heavy small brown scaled underparts. Male is similar but has ed patch on centre of crown.

Clips:

Thông tin thú vị:

Gõ kiến xanh hông đỏ thường kiếm ăn gần gốc cây, hốc đất để tìm mối

Interesting facts:

Black headed-woodpecker usually feed at tree stock to find termite.

Hút mật họng đen – Purple sunbird

P5DA0372_L2048

Hút mật họng đen (con trống) – Purple sunbird (male), Yok Don, 2/2020P5DA1224_L2048

Hút mật họng đen (con mái) – Purple sunbird (female), Yok Don, 2/2020

Mô tả:

Hút mật họng đen là loài có kích thước trung bình trong nhóm hút mật (khoảng 10cm). Chim trống có đỉnh đầu và lưng màu xanh bóng, sọc ngang cổ màu xanh tím nổi bật, thân dưới màu đen và cánh màu xám đậm. Chim mái tương tự chim mái khác nhưng bụng và phần dưới đuôi màu vàng nhạt hơn.

Description:

Purple sunbird is medium sized species in sunbird group (about 10 cm). Male is glossy blue crown to back, distinctive purplish band cross its throat, black underparts, and dark grey wings. Female is similar to other sunbird but belly and undertail-coverts paler yellow.

Clips:

Thông tin thú vị

Interesting facts:

Continue reading

Phường chèo xám lớn – Large cuckooshrike

P5DA1159_L2048

Phường chèo lớn xám – Large cuckooshrike, Yok Don, 2/2020

Mô tả:

Phường chèo xám lớn là loài có kích thước lớn nhất trong nhóm phường chèo (khoảng 28 cm). Chim có mỏ đen khỏe, phần lớn bộ lông màu xám (thân dưới nhạt màu hơn) và lông bao đuôi màu trắng. Chim trống và mái giống nhau.

Decription:

Large cuckooshrike is the largest sized species in cuckoo-shrike group (about 28 cm). It has strong black bill, mainly grey plumage (paler underparts) and white vent. Male and female are similar.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Choàng choạc hung – Rufous treepie

P5DA1061_L2048

Choàng choạc hung – Rufous treepie, Yok Don, 2/2020

Mô tả:

Choàng choạc hung là loài có kích thước lớn trong nhóm quạ (khoảng 50 cm). Chim có phần lớn bộ lông màu hung với đầu và ngực trên màu đen, cánh tương phản với hai mảng màu đen và trắng, đuôi đen dài với phần trắng ở gần cuối đuôi. Chim trống và mái tương tự nhau.

Description:

Rufous treepie is large sized species in the crow group (about 50 cm). It has mostly rufous plumage with dark head and upper breast, contracting black and white patches in their wings and distinctive blackish long tail with white part near the end. Male and female are similar.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Trèo cây bụng hung – Chestnut bellied nuthatch

P5DA9970_L2048
Trèo cây bụng hung (con trống) – Chestnut bellied nuthatch (male), Yok Don, 2/2020

Mô tả:

Trèo cây bung hung là loài có kích thước trung bình trong nhóm trèo cây (khoảng 13 cm). Con trống có đỉnh đầu và thân trên màu xám, sọc đen qua mắt nổi bật, thân dưới đỏ hung đậm với nhiều mảng lông bao đuôi trắng. Chim mái giống chim trống nhưng thân dưới nhạt màu hơn.

Decriptions:

Chestnut-bellied nuthatch is medium sized species in nuthatch group (about 13 cm). Male has grey crown and upperparts, distinctive black eye-stripes, dark reddish-chestnut underparts with white vent. Female is similar to male but paler in underparts.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Gõ kiến xám – Great slaty woodpecker

P5DA0772_L2048
Gõ kiến xám (con mái) – Great slaty woodpecker (female), Yok Don, 2/2020

Mô tả:

Gõ kiến xám là loài có kích thước lớn nhất trong nhóm gõ kiến (khoảng 50 cm). Chim có phần lớn bộ lông màu xám nhạt với cổ dài màu hung, cánh và đuôi dài. Chim trống có mảng đỏ trên má trong khi đó chim mái không có.

Description:

Great slaty woodpecker is the largest species in woodpecker group (about 50 cm). It has mostly slaty grey plumage with long-necked, rufous throat, long wing and tail. Male has red submoustachial patch where as female does not have.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Phường chèo nâu mày trắng – Common woodshrike

P5DA1483_L2048
Phường chèo nâu mày trắng – Common woodshrike, Yok Don, 2/2020

Mô tả:

Phường chèo nâu mày trắng là loài có kích thước nhỏ hơn (khoảng 15 cm) giữa hai loài phường chèo nâu có thể quan sát được ở Việt Nam. Chim có đỉnh đầu màu xám nâu với lông mày lớn màu trắng, nổi bật với mặt đen, thân trên xám đậm với mảng trắng trên lông bao đuôi trên và thân dưới màu trắng nhạt. Chim trống và mái giống nhau.

Description:

Common woodshrike is smaller species (about 15 cm) between two woodshrikes which can be observed in Vietnam. It has brownish-grey crown with broad dull whitish supercilium, contrasting blackish mask, dark grey upperparts with white rump-banded and dull white underparts. Male and female are similar.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Phường chèo nhỏ – Small minivet

P5DA2302_L2048

Phường chèo nhỏ (chim trống) – Small minivet (male), Yok Don, 2/2020P5DA2406_L2048

Phường chèo nhỏ (chim mái) – Small minivet (female), Yok Don, 2/2020

Mô tả:

Phường chèo nhỏ là loài có kích thước nhỏ trong nhóm phường chèo (khoảng 15 cm). Chim trống có đầu, cổ và thân trên màu đen bóng, mảng cam đỏ nổi bật trên cánh đen, ngực trên và lông bao đuôi trên màu cam nhiều đỏ hơn, sườn và lông bao đuôi dưới màu cam ít đỏ hơn. Chim mái có đầu, thân trên và ngực trên xám nhạt, thân dưới màu vàng nhạt.

Description:

Small minivet is small sized species in minivet group (about 15 cm). Male has black head, throat and upperparts, prominent red-orange patch in dark wing, redder-yellow upper-breast and rump, paler orange in flanks and vent. Female has pale grey head and upperparts and upper-breast, pale yellow underparts.

Clips:

Thông tin thú vị

Interesting facts: