Choi choi xám / Grey Plover

Choi choi xám / Grey plover, Xuân Thủy, 11/2025
Choi choi xám / Grey plover, Xuân Thủy, 11/2025

Mô tả:

Choi choi xám là loài có kích thước lớn trong nhóm choi choi (khoảng 28 cm). Ngoài mùa sinh sản, chim có hai bên đầu màu xám, mỏ dày và mày trắng. Thân trên có mùa xám đặc trưng với các sọc và chấm trắng, chim có chân tương đối ngắn. Khi bay, phần lớn dưới cánh màu trắng có mảng đen rõ, các dọc trắng nổi bật phần trên cánh, bao đuôi trên có màu trắng.

Description:

The Grey Plover is a large-sized species in the plover group (about 28 cm). In the non-breeding season, it has mostly greyish sides of the head, a stouter bill, and a whitish supercilium. The upperparts are distinctly greyish with whitish speckling and spangling, and it has relatively short legs. In flight, it shows largely whitish underwings with diagnostic black axillaries, a prominent white bar across the upperwing, and white upper tail coverts.

Clips

Thông tin thú vị

Interesting facts

Continue reading

Mòng biển Heuglin – Heuglin’s gull

Mòng biển Heuglin – Heuglin’s gull, Xuân Thủy, 11/2025

Mô tả:

Mòng biển Heuglin là loài có kích thước lớn trong nhóm Mòng biển (khoảng 60 cm). Ngoài mùa sinh sản, Mòng biển Heuglin tương tự như Mòng biển Mông Cổ nhưng có kích thước nhỏ hơn một chút với thân trên màu xám đậm hơn và con non thường có nhiều sọc ở đầu và cổ hơn. Chân thường màu vàng.

Description

Heuglin’s gull is a large sized species in the gull group (about 60 cm). In non-breeding season, it is similar to Mongolian gull but it is slightly smaller than Mongolian gull with darker grey
upperparts, and the juvenile is typically heavily streaked head and hindneck. Legs usually yellowish.

Clips

Thông tin thú vị

Interesting facts

Mòng biển Mông Cổ / Mongolian Gull

Mòng biển Mông Cổ (con non) / Mongolian Gull (second winter), Xuân Thủy, 11/2025

Mô tả:

Mòng biển Mông Cổ là loài có kích thước lớn trong nhóm Mòng (khoảng 65 cm). Ngoài mùa sinh sản chim có đầu trắng với rất ít sọc nhỏ, mỏ vàng nổi bật, thân trên màu xám nhạt, thân dưới màu trắng, chân màu hồng nhạt (hiếm khi màu vàng). Chim non có phần thân trên màu đục tối với mỏ đen.

Description:

Mongolian gull is a large sized species in the gull group (about 65 cm). In non-breeding season, it has a typically white head with very little and thin streaks, distinctly yellowish bill, pale grey upperparts, white underparts and pink legs (rarely yellow). The first winter, it has distinctly ‘frosty’ upperparts with black bill,

Clips:

Thông tin thú vị

Interesting facts

Continue reading

Chích ngực hung / Manchurian Bush Warbler

Chích ngực hung (con trống) / Manchurian Bush Warbler (male), Hà Nội, 11/2025

Mô tả:

Chích ngực hung là loài có kích thước lớn trong nhóm chích bụi (khoảng 18 cm). Chim có sọc đen ngang mắt nổi bật, mày trắng, chân tối màu và đầu hơn đỏ da bò nhạt, lông còn lại phần lớn màu nâu với đuôi tương đối dài. Chim trống to hơn chim mái đáng kể.

Description:

Manchurian Bush Warbler is a large sized species in the bush-warbler group (about 18 cm). It has a distinctive black eye strip, white supercilium, dark legs light rufescent forecrown. and mostly brownish plumage with fairly long tail. Male are larger than female.

Clips

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Sáo đất lớn / White’s thrush

Sáo đất lớn / White’s thrush, Hà Nội, 11/2025

Mô tả:

Sáo đất lớn là loài có kích thước lớn trong nhóm hoét (khoảng 30 cm). Chim có mỏ dài và khỏe, vành mắt tròn trắng rõ, nhiều vảy đen to và trong trên phần thân trên và có vảy đen dày nổi bật trên thân dưới trắng. Chim trống và mái giống nhau.

Description:

White’s Thrush is a large-sized member of the thrush family, measuring approximately 30 cm in length. It has a long, sturdy bill, a prominent whitish eye-ring, and broad, rounded scales on the upperparts and whitish underparts with distinctive heavy blackish scaling. Male and female are similar.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Chích đớp ruồi má xám / Grey-cheeked warbler

Chích đớp ruồi má xám / Grey-cheeked warbler, Hà Nội, 11/2025

Mô tả:

Chích đớp ruồi má xám là loài chích có kích thước nhỏ trong nhóm chích (khoảng 10 cm). Chim được phân biệt khác với các loài chích đớp ruồi khác bằng lông phần đầu xám đậm có sọc dọc từ đỉnh đầu xuống, vành mắt vàng, thân trên màu, thân dưới vàng chanh và lông đuôi ngoài trắng.

Description:

Grey-cheeked Warbler is a small-sized species of warbler, measuring approximately 10 cm in length. It is distinguished by its dark grey head with lateral crown stripes, contrasting yellow eye-rings, greenish upperparts, yellowish underparts, and white outer tail feathers.

Clips:

Thông tin thú vị

Interesting facts:

Nhàn chân đen / Gull-billed tern

Nhàn chân đen / Gull-billed tern, Bình Thuận, 9/2025

Mô tả:

Nhàn chân đen là loài nhàn có kích thước lớn (khoảng 35 cm). Ngoài mùa sinh sản, loài này có mỏ đen to, dải tai đen, đầu trắng, phần lông bao đuôi trên màu xám bạc nhạt với đuôi chẻ nông, và phần dưới cơ thể màu trắng.

Description:

The gull-billed tern is a large-sized species in the tern group (about 35 cm). In the non-breeding season, it has a thick black bill, black ear-coverts, a white head, a pale silvery-grey rump with a shallowly forked tail, and white underparts.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Sáo sậu / Black-collared starling

Sáo sậu / Black-collared starling, Bình Thuận, 9/2025

Mô tả:

Sáo sậu là loài có kích thước lớn trong nhóm sáo (khoảng 29 cm). Loài này có vùng da mặt màu vàng nổi bật, đầu màu trắng, phần lưng nâu đen với một dải trắng ngang trên phần lông bao đuôi trên, phần dưới cơ thể màu trắng với một vòng cổ đen đặc trưng, cùng với mỏ, chân và bàn chân màu đen.

Description:

The black-collared starling is a large-sized species in the starling group (about 29 cm). It has prominent yellow facial skin, a whitish head, blackish-brown upperparts with a white band across the rump, whitish underparts with a broad blackish diagnostic collar, and a black bill, legs, and feet

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Cú lợn rừng / Oriental bay owl

Cú lợn rừng / Oriental bay owl, Phước Bửu, 9/2025

Mô tả:

Cú lợn rừng là một loài cú lợn có kích thước nhỏ (khoảng 25 cm). Loài này có khuôn mặt đặc trưng với đĩa mặt màu hung viền đen, chùm lông tai hình tam giác, đôi mắt to màu đen, phần thân trên màu xám hung nhạt với các vệt vàng óng, và phần thân dưới màu trắng hung với các đốm đen. Con đực và con cái trông tương tự nhau

Description:

The Oriental Bay Owl is a small-sized species in the owl group (about 25 cm). It has a distinctive facial shape with dark-outlined buff facial discs, triangular rudimentary ear tufts, large dark eyes, pale buff-grey upperparts with golden markings, and buff-white underparts with blackish speckles. Males and females are similar.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading