Đớp ruồi xanh họng hung – Blue throated flycatcher

P5DA1997_L2048
Đớp ruồi xanh họng hung (chim trống) – Blue throated flycatcher (male), Di Linh, 1/2020

P5DA2065_L2048

Đớp ruồi xanh họng hung (chim mái) – Blue throated flycatcher (female), Di Linh, 1/2020

Mô tả:

Đớp ruồi xanh họng hung có kích thước trung bình trong nhóm đớp ruồi. Chim trống rất giống với đớp ruồi họng hung và đớp ruồi họng vàng như là có thân trên xanh da trời, ngực màu da cam pha nâu nhưng màu ở ngực nhạt hơn và có điểm trắng trên góc tam giác ở cổ. Chim mái giống chim đớp ruồi họng hung mái nhưng cổ và ngực đậm màu hơn.

Description: 

Blue-throated flycatcher is medium species in flycatcher group (about 14 cm). Male looks very much close to Hill blue flycather and Tickell’s flycatcher as blue upperparts, orange rufous breast but paler rufous-orange breast and whitish point of throat-triangle. Female is similar to hill blue flycatcher but has slightly deeper rufous-orange throat and breast.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Sáo đá má trắng – White cheeked starling

P5DA8794_L2048

Sáo đá má trắng (con mái) – White cheeked starling (female), Thanh Trì, 2/2020

P5DA9303_L2048

Sáo đá má trắng (con trống) – White cheeked starling (male), Thanh Trì, 2/2020

Mô tả:

Sáo đá má trắng là loài có kích thước lớn trong nhóm sáo (khoảng 24 cm). Con trống có bộ lông phần lớn màu xám đậm với má và đỉnh đầu nổi bật màu trắng trên đầu đen, mỏ màu da cam với đỉnh mỏ tối màu, lông bao đuôi màu trắng sáng. Lông chim mái nhiều màu nâu hơn và ngực có lông trắng.

Description:

White-cheeked starling is large sized species in starling group (about 24 cm). Male has mostly dark grey plumage with distinctive white forehead and ear-coverts, black head and breast, orange bill with dark tip and white vent. Female is browner and more white in breast.

Clips;

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Sáo đá mỏ đỏ – Red bill starling

P5DA8704_L2048

Sáo đá mỏ đỏ – Red bill starling, Thanh Trì, 2/2020

Mô tả:

Sáo đá mỏ đỏ là loài có kích thước lớn trong nhóm sáo đá (khoảng 24 cm). Chim có bộ lông phần lớn màu xám, đầu trắng đục với mỏ đỏ, đỉnh mỏ đậm màu, chân da cam và cánh cũng như đuôi màu đen bóng.

Description:

Red-billed starling is large-sized starling (about 24 cm). It has greyish body, whitish hood with dark-tipped red bill, orange legs and glossy black wings and tail.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Chìa vôi vàng – Eastern yellow wagtail

Chìa vôi vàng – Eastern yellow wagtail , Thanh Trì, 9/2020

Mô tả:

Chìa vôi vàng là loài có kích thước trung bình trong nhóm chìa vôi (khoảng 18 cm). Phần đỉnh đầu đến gáy chim màu xám với lông mày và cằm trắng, thân trên màu xám và thân dưới màu vàng. Chim mái giống chim trống nhưng nhạt màu hơn. Chim non giống chim mái nhưng thân trên xám đậm hơn và thân dưới trắng hơn.

Description:

Eastern yellow wagtail is medium sized species in wagtail group (about 18 cm). It has grey forehead to nape with prominent white suppercilium and chin, gray upperparts and yellow underparts. Female is usually duller than male. First winter is like female but upperparts tend to be greyer, underparts whiter.

Clips;

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Chim manh – Paddyfield pipit

P5DA6524_L2048

Chim manh – Paddyfield pipit, Thanh Trì, 2/2020

Mô tả:

Chim manh rất giống với chim manh lớn nhưng có kích thước nhỏ hơn (khoảng 15 cm). Lông chim chủ yếu màu nâu với lông mày lớn, các sọc lớn màu nâu xám nổi bật ở thân trên, thân dưới nhạt màu với sọc nhỏ ở trước ngực. Chim trống và mái giống nhau.

Description:

Paddyfield pipit looks similar but smaller than Richard’s pipit (about 15 cm). It has overall brown plumage with broad suppercilium, contrastingly streaked grey-brown upperparts, and pale below with breast streaking. Sexes are similar.

Clips:

Thông tin thú vị

Interesting facts:

Continue reading

Ưng bụng hung / Besra

Ưng bụng hung (con trống) / Besra (male), Bà Rịa, 10/2023

Mô tả

Ưng bụng hung là loài có kích thước trung bình trong nhóm ưng (khoảng 30 cm). Chim có đỉnh đầu và thân trên tối màu, cằm và cổ họng trắng, nhiều sọc dọc màu hạt dẻ nổi bật giữa ngực trên và các sọc ngang màu hạt trên ngực dưới, dải lớn rõ nét trên mặt trên đuôi và giải trắng trên mặt dưới đuôi. Sọc trên chim non ít hơn và không rõ nét.

Description:

Besra is a medium sized species in sparrowhawk group (30 cm). It has dark crown and upperparts, white chin and throat, prominent rufous-chestnut streaks on centre of upper breast, and broad rufous-chestnut bars on lower breast, visible dark bands in uppertails and white bands in undertails. Juvenile has much less streaks.

Clips:

Thông tin thú vị

Interesting facts:

Continue reading

Khướu đầu đen má xám – Collared laughingthrush

P5DA4608_L2048.jpg

Khướu đầu đen má xám – Collared laughingthrush, Bidoup, 1/2020

Mô tả:

Khướu đầu đen má xám là loài khướu có kích thước trung bình (khoảng 27 cm).  Chim có đầu và cổ họng đen, tai xám bạc, ngực và vòng quanh cổ màu nâu sáng, cánh và lông đuôi bên ngoài mà vàng. Chim trống và chim mái giống nhau.

Description:

Collared laughingthrush is medium-sized laughingthrush (about 27cm). It has black hood and throat, silvery-grey ear-coverts, bright rufous hindcollar and breast, and golden wing and outer-tails. Male and female are similar.

Clips:

Thông tin thú vị:

Đây là là đặc hữu tại cao nguyên Đà Lạt, Việt Nam.

Interesting facts:

It is endemic species in Da Lat Plateau, Vietnam.

 

 

Lách tách đầu đen / Black-crowned fulvetta

P5DA5089_L2048.jpg
Lách tách đầu đen – Black crowned fulvetta, Yangly, 1/2020

Mô tả:

Lách tách đầu đen là loài có kích thước trung bình trong nhóm lách tách (khoảng 12 cm). Chim có đỉnh đầu đen đặc trưng với nhiều sọc trắng đục, vạch trên lông mày rộng màu trắng, lông che tai đen, thân trên màu nâu olive và thân dưới màu nâu nhạt. Chim trống và mái giống nhau.

Description:

Black-crowned fulvetta is medium species in fulvetta group (about 12 cm). It has distinctive blackish crown with small whitish streaks, broad white supercilium and small black ear-coverts, olive-brown upperparts and dull rufous underparts. Male and female are similar.

Clips:

Thông tin thú vị:

Lách tách đầu đen chỉ có thể quan sát duy nhất tại Cao nguyên Langbian, phía Nam Việt Nam.

Interesting facts:

It has been seen only in Langbian Plateau in S Annam (S Vietnam).

Đớp ruồi Mugi / Mugimaki flycatcher

P5DA3976_L2048.jpg
Đớp ruồi Mugi (con trống) / Mugimaki flycatcher (male), Di Linh, 1/2020
P5DA6018_L2048
Đớp ruồi Mugi (con mái) / Mugimaki flycatcher (female), Hà Nội, 4/2020

Mô tả:

Đớp ruồi Mugi là loài có kích thước trung bình nhỏ trong nhóm đớp ruồi (13 cm). Chim trống có đầu màu xanh xám đậm với vạch lông mày trắng ngắn, thân trên xám với mảng cánh trắng lớn, cổ đến phần bụng trên màu cam sáng, lông bao đuôi dưới trắng. Chim mái có thân trên xám nâu và lông mày nhạt màu hơn.

Description:

Mugimaki flycatcher is a medium-sized to small flycatcher (about 13 cm). Male has dark blue head with short white supercilium, grey upperparts with large white wing-patch, and bright rufous-orange throat to upper belly and white vent. The female has rufous grey upperparts and paler suppercilium. 

Clips:

Thông tin thú vị

Interesting facts: