Choắt mỏ cong hông nâu – Far eastern curlew

Choắt mỏ cong hông nâu – Far eastern curlew, Gò Công, 1/2021

Mô tả:

Choắt mỏ cong hông nâu là loài có kích thước lớn nhất trong nhóm choắt mỏ cong (khoảng 62 cm). Chim có sọc đen ngang trên đỉnh đầu và ngang mắt, thân trên màu nâu xám với nhiều đốm trắng, và thân dưới màu nâu với nhiều sọc trắng. Mỏ chim rất dài và hơi cong xuống. Chim trống và mái giống nhau.

Description:

Far eastern curlew is the largest species in the curlew group (about 62 cm). It has prominent blackish lateral crownstripes and eyestripes, greyish-brown upperparts with whitish mottling, and brown underparts with heavy whitish streaks. Bill is very long and gently downcurved. Male and female are similar.

Clips:

Thông tin thú vị:

Đây là một trong những loài có quãng đường di cư dài nhất (lên đến 30.000 km) từ phía đông nước Nga đến Châu Úc. Việt Nam là một trong những điểm dừng chân cả trên đường di cư xuống phía Nam hoặc di cư lại lên hướng Bắc.

Interesting facts:

It is one of the longest migrants (up to 30.000 km) from the eastern Russia to Australia. Vietnam is one of the stopover sites on its northward and southward migration paths.

Continue reading

Choi choi lớn – Greater sandplover

Choi choi lớn – Greater sandplover, Gò Công, 1/2021

Mô tả:

Choi choi lớn là loài có kích thước lớn trong nhóm choi choi (khoảng 22 cm). Ngoài mùa sinh sản, choi choi lớn rất giống choi choi nhỏ nhưng có thân dài hơn, thân trên màu xám, trán và lông màu trắng, bàn chân và cẳng chân xanh lá cây nhạt, mỏ dài và thon hơn. Chim trống và chim mái giống nhau.

Description:

Greater sandplover is large sized species in the sandplover group (about 22 cm). In non-breeding season, it is similar to lesser sandplover but larger size, with sandy greyish upperparts, whitish forehead and supercilium, paler greenish-grey legs and feet, and longer bill with more tapered tip. Male and female are similar.

Clips:

Thông tin thú vị

Interesting facts:

Rẽ cổ xám – Sanderling

Rẽ cổ xám – Sanderling, Xuân Thủy, 12/2020

Mô tả:

Rẽ cổ xám là loài có kích thước tương đối lớn trong nhóm rẽ nhỏ (khoảng 19 cm). Ngoài mùa sinh sản, chim có thân trên màu xám nhạt với mảng đen ở cánh và đuôi trên, thân dưới màu trắng. Chim trống và mái giống nhau.

Description:

Sanderling is the relatively large sized species in small sandpiper group (about 19 cm). In non-breeding season, it has a pale grey upperparts with black wing patches and uppertail, plain white underparts. Male and female are similar.

Clips:

Thông tin thú vị:

Rẽ cổ xám có thể được phân biệt với các loài rẽ nhỏ khác bởi chân đen và không có ngón sau

Interesting facts:

It can be distinguished from other small sandpipers by it black leg which has no back toe.

Continue reading

Choi choi khoang cổ – Kentish plover

Choi choi khoang cổ – Kentish plover, Xuân Thủy, 12/2020

Mô tả:

Choi choi khoang cổ là loài có kích thước nhỏ trong nhóm choi choi (khoảng 16 cm). Ngoài mùa sinh sản, chim có vòng gáy trắng nổi bật, trán và cằm trắng với mỏ ngắn đen, đỉnh đầu màu nâu nhạt, thân trên màu ghi nhạt và thân dưới màu trắng.

Description:

Kentish plover is a small sized species in plover group (about 16 cm). In non-breeding season it has a distinctive white nuchal collar, white forehead and chin with black small bill, light brown crown, plain grey upperparts and white underparts.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Rẽ khoang – Ruddy turnstone

Rẽ khoang – Ruddy turnstone, Hải Hậu, 12/2020

Mô tả:

Rẽ khoang là loài có kích thước lớn trong nhóm rẽ (khoảng 22 cm). Chim trưởng thành ngoài mùa sinh sản có đầu nâu sậm với má và cằm nhạt màu hơn, đỉnh đầu và thân trên màu nâu xám với nhiều điểm đen lớn trên cánh, ngực trên màu đen, thân dưới trắng và chân ngắn màu da cam pha đỏ. Trong mùa sinh sản, chim có mảng đen và trắng rõ rệt hơn trên mặt.

Description:

Ruddy Turnstone is large species in sandpiper group (about 22 cm). Adult in non-breeding season has mostly dark brown head with paler cheeks and chin, grey brown crown and black mottled upperparts and wing, blackish upper-breast, white underparts and short orange-red legs. In breeding season, it has clearer black and white marks in it’s face.

Clips:

Thông tin thú vị:

Chim di cư theo bờ biển. Phân bố tại Bắc Mỹ vào mùa sinh sản và di cư xuống phương Nam tránh rét. Vòng đời của chim là khoảng 9 năm, thường bắt đầu kết đôi vào năm thứ 4.

Interesting facts:

It is migratory shorebird. It breeds in rocky coasts of North America and migrate to southern sandy beaches in winter period. Its lifespan is around 9 years, usually starting breeding from year 4.

Continue reading

Cắt lưng hung / Common kestrel

Cắt lưng hung (con trống) / Common kestrel (male), Xuân Thủy, 11/2020
Cắt lưng hung (con mái) / Common kestrel (female), Bắc Giang, 1/2024

Mô tả:

Cắt lưng hung là loài có kích thước lớn trong nhóm cắt (khoảng 30 cm). Con trống có đầu xám với sọc đen mờ dưới mắt, lông bao đuôi trên và đuôi trên cũng màu xám, thân trên màu hung và thân dưới màu nâu nhạt với nhiều sọc đậm. Khi bay lông dưới cánh màu trắng với nhiều sọc đậm. Chim mái có đầu, lông bao đuôi trên và đuôi trên màu nâu ấm.

Description:

Common kestrel is a large sized species in falcon group (about 30 cm). The male has greyish head dark line behind eye, grey rump and uppertail, rufous upperparts and pale buffish underparts with dark streaks. In flight, underwing appears largely whitish with dark markings. Female has warm brown head, rump and uppertail.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Rẽ lưng đen – Temminck’s Stint

Rẽ lưng đen – Temminck’s Stint, Thanh Trì, 11/2020

Mô tả:

Rẽ lưng đen là loài có kích thước nhỏ trong nhóm rẽ (khoảng 15 cm). Chim có mỏ tương đối dài và dày. Ngoài mùa sinh sản, chim có thân trên màu nâu xám nhạt, thân dưới màu trắng, chân màu vàng pha xanh lá cây. Trong mùa sinh sản, thân trên chim màu nâu pha xanh ô lưu, mặt đầu và ngực màu nâu đậm.

Description:

Temminck’s stint is small sized species in sandpiper group (about 15 cm). It has relatively long and thick bill. In non-breeding season, it has greyish-brown upperparts, white underparts and greenish-yellow legs and feet. In breeding season, it has more dull olive-brown upperparts ,and washed brown sides of head and breast.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Đớp ruồi xanh xám – Verditer Flycatcher

Đớp ruồi xanh xám (con trống) – Verditer Flycatcher (male), Thanh Trì 11/2020

Mô tả:

Đớp ruồi xanh xám là chim có kích thước lớn trong họ đớp ruồi (khoảng 17 cm). Chim trống có bộ lông rất nổi bật với toàn bộ lông màu xanh da trời nhạt và khoảng đen giữa mắt và gốc mỏ. Chim mái giống như chim trống nhưng lông màu nhạt hơn.

Description:

Verditer flycatcher is large size flycatcher (about 17 cm). The male’s plumage is distinctive with full pale blue and black lores. The female is similar to the male but duller.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Chim manh hồng – Rosy pipit

Chim manh hồng (bộ lông ngoài mùa sinh sản) – Rosy pipit (non-breeding season), Than Uyên, 10/2020

Mô tả:

Chim manh hồng là loài có kích thước trung bình trong nhóm manh (khoảng 16 cm). Trong mùa sinh sản chim có mày và ngực hồng nổi bật, thân dưới và ngực ít sọc đen hơn, thân trên mày xanh lá cây đậm, lông bao đuôi dưới mày trắng. Ngoài mùa sinh sản, mày chim chuyển màu trắng, không có màu đỏ trên ngực và thân dưới.

Description:

Rosy pipit is a medium sized species in pipit group (about 16 cm). In breeding season, it has prominent pink throat and supercilium, less heavy streaks in breast and underparts, greenish upperparts and whitish rump. In non-breeding season, it’s supercilium change to white, missing pink in breast and underparts.

Clip

Thông tin thú vị:

Interesting facts: