Cành cạch núi – Mountain bulbul

Cành cạch núi – Mountain bulbul, 12/2018, Đà Lạt

Mô tả:

Cành cạch núi là loài có kích thước từ khoảng trung bình đến lớn trong nhóm cành cạnh (khoảng 22 cm). Chim có mào nổi bật màu xám với nhiều sọc trắng nhỏ, thân trên và cánh màu xanh olive sáng, thân dưới màu trắng với nhiều sọc đậm màu xám. Chim trống và chim mái giống nhau.

Description:

Mountain bulbul is medium to large sized bulbul (about 22 cm). It has a  distinctive grey crest with whitish small streaks, bright olive upperparts and wings, and whitish underparts with heavily grey streaks. Both sexes are similar.

Clips:

Thông tin thú vị

Interesting facts:

Continue reading

Chích chòe nước đầu trắng – White crowned forktail

P5DA1726_L2048

Chích chòe nước đầu trắng – White crowned forktail, 12/2018, Đà Lạt

Mô tả:

Chích chòe nước đầu trắng là loài có kích thước lớn trong nhóm chích chòe nước (khoảng 26 cm). Bộ lông của chim rất tương phản với hai màu đen và trắng. Chim có đỉnh đầu trắng nổi bật với đầu, mặt và ngực trên màu đen tuyền. Chim có đuôi dài, chẻ màu đen với ba sọc trắng ngang. Chim có cánh phần lớn màu đen với sọc trắng nổi rõ ngang cánh.

Description:

White crowned forktail is large sized species in forktail group (about 26cm). It’s plumage is contrastive with black and white. It has distinctive white crown on the completely black head, face and upper breast. It has long and deep black forked tail with three white bands. It’s wing is largely black with a prominent cross white band.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Gà so họng hung – Rufous throated partridge

P5DA0996_L2048

Gà so họng hung – Rufous throated partridge, Đà Lạt, 12/2018

Mô tả:

Gà so họng hung là loài có kích thước trung bình trong nhóm gà so (khoảng 28 cm). Nó có đỉnh đầu màu xám, mày mắt và cổ trắng, ngực đến hông trên màu ghi nhạt, sườn màu ghi với nhiều sọc màu hạt dẻ và trắng. Gà trống và mái giống nhau.

Description:

Rufous throated partridge is medium sized species in partridge group (about 28 cm).  It has  a grey forehead, whitish supercilium and throat, greyish breast to upper belly and grey flanks  with broad chestnut and white streaks. Male and female are similar.

Clips:

Thông tin thú vị

Interesting facts:

Continue reading

Đớp ruồi mày trắng – Snowy-browed flycatcher

P5DA1655_L2048
Đớp ruồi mày trắng (con trống) – Snowy-browed flycatcher (male), Đà Lạt, 12/2018
P5DA1712_L2048
Đớp ruồi mày trắng (con trống) – Snowy-browed flycatcher (male), Đà Lạt, 12/2018

Mô tả:

Đớp ruồi mày trắng là một loài có kích thước nhỏ trong nhóm đớp ruồi (khoảng 12 cm). Chim trống và chim mái rất khác biệt. Chim trống có lông từ đỉnh đầu đến lưng màu xanh lục đậm với mày mắt trắng, cổ và ngực chim màu cam với đuôi dưới màu trắng. Chim mái có thân trên màu nâu xám với mày mắt và thân dưới màu nâu nhạt.

Description:

Snowy-browed flycatcher is small sized species in flycatcher group (about 12 cm). They are strongly sexually dimorphic. Male has dark blue from crown to back with distinctive white eyebrow,  orange-rufous throat and breast and white rump. Female has grayish brown above with buffy eyebrow and underparts.

Clips:

Thông tin thú vị

Interesting facts:

Continue reading

Khướu bụi đầu đen – Grey-throated Babbler

P5DA9785_L2048

Khướu bụi đầu đen – Gray-throated Babbler, Tam Đảo, 12/2018

Mô tả:

Khướu bụi đầu đen là một loài có kính thước trung bình trong nhóm khướu bụi (khoảng 13 cm). Chim có đỉnh đầu màu đen với nhiều sọc trắng trên trán và sọc trắng lớn ở cổ, thân trên và tai màu nâu nhạt trong khi thân dưới màu nâu da bò. Chim trống và chim mái giống nhau.

Description:

Grey-throated Babbler is medium sized species in babbler group (about 13 cm). It has blackish crown with whitish streaks on forehead and throat, whitish eyes, dull brown ear covert upperparts and buff-brown underparts. Both sexes are similar.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Đuôi cụt gáy xanh – Blue naped pitta

P5DA9455_L2048

Đuôi cụt gáy xanh (con mái) – Blue naped pitta (male), Tam Đảo, 12/2018

Mô tả:

Đuôi cụt gáy xanh là loài có kích thước trung bình trong nhóm đuôi cụt (khoảng 23 cm). Con trống có gáy mày xanh da trời sáng, thân và đuôi trên màu xanh olive, mặt màu nâu đậm với sọc đen và thân dưới màu nâu da bò. Chim mái tương tự chim trống nhưng mặt nhạt màu hơn và mảng xanh da trời ở gáy nhỏ hơn.

Description:

Blue naped pitta is medium sized species in pitta group (about 23 cm). Male has bright blue nape, dull olive-green upperparts and tail, buffish head sides with black stripe and rufous underparts. Female is similar to the male but has duller buff head side and smaller blue patch nape.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Đớp ruồi mày hung – Rufous-browed flycatcher

P5DA0325_L2048

Đớp ruồi mày hung – Rufous-browed flycatcher, Đà Lạt, 12/2018

Mô tả:

Đớp ruồi mày hung là loài có kích thước nhỏ trong nhóm đớp ruồi (khoảng 13 cm). Chim có màu nâu da bò, thân trên màu mâu xám với họng màu trắng sáng, ngực màu ghi xám và thân dưới màu xám nhạt. Chim trống và chim mái giống nhau.

Description:

Rufous-browed flycatcher is small sized species in flycatcher group (about 13 cm). It has light rufous eyebrow, grayish brown upperparts with brilliant white throat, grey breast and paler grey underparts. Both sexes are similar.

Clips:

Thông tin thú vị

Interesting facts:

Continue reading

Cành cạnh đen – Black bulbul

P5DA7397_L2048

Cành cạnh đen – Black bulbul, Đà Lạt, 12/2018

Mô tả:

Cành cạnh đen là loài có kích thước tương đối lớn trong nhóm cành cạnh (khoảng 25 cm). Đây là phân loài không di cư, có bộ lông đen xám (đen hơn ở thân trên và xám nhiều hơn ở thân dưới), với mỏ, chân và cảng chân màu đỏ.

Description:

Black bulbul is relatively large sized species in bulbul group (about 25 cm).  It is non-migration subspecies which generally has blackish-grey plumage (blacker above and greyer below), with red bill, legs and feet.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Chích đuôi cụt bụng xanh – Grey bellied tesia

P5DA2054_L2048

Chích đuôi cụt bụng xanh – Grey bellied tesia, Đà Lạt, 12/2018

Mô tả:

Chích đuôi cụt bụng xanh là một loài chim ăn dưới đất rất nhỏ (chỉ khoảng 9 cm).  Chim có thân trên màu xanh olive sáng với đuôi rất ngắn, lông mày xanh lá cây nhạt ngay trên một sọc mắt đậm màu đen. Chim trống và chim mái giống nhau.

Description:

Grey  bellied tesisa is very small species in ground-dwelling warbler group (about 9 cm). It has bright olive-green upperparts with very short tail, light green supercilium just above the strong black eye stripe and white underparts. Male and female are similar.

Clips:

Thông tin thú vị

Interesting facts:

Continue reading