Sơn ca Đông Dương – Indochinese bushlark

Sơn ca Đông Dương – Indochinese bushlark, Bà Rịa, 6/2023

Mô tả:

Sơn ca Đông dương là loài có kích thước trung bình trong nhóm Sơn ca (khoảng 14 cm). Chim có mỏ lớn màu xám, lông mày trắng nổi bật, nhiều sọc lớn trên thân trên và sọc nhỏ trên ngực. Chim trống và chim mái giống nhau.

Description:

Indochinese bushlark is medium sized species in lark group (about 14 cm). It has grey stout bill, distinctive white supercilium, boldly streaked upperparts, heavy streaked breast. Male and female are similar.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Trảu ngực nâu – Blue tailed bee-eater

Chim ngực nâu – Blue-tailed bee-eater, Tràm Chim, 7/2025
Chim ngực nâu (con non) – Blue-tailed bee-eater (junenile), Bà Rịa, 9/2020

Mô tả:

Chim ngực nâu thuộc bộ Sả trong họ Trảu (Meropidae) có chiều dài khoảng 30cm kể cả lông đuôi. Bộ lông chủ yếu màu xanh lá cây, phần thân trên có màu vàng. Chim có một mảng xanh nhỏ trên mặt với một sọc đen ngang mắt và cổ họng màu vàng nâu. Đuôi chim hoàn toàn màu xanh da trời khi bay với hai lông đuôi dài hơn ở giữa đuôi. Chim có mỏ đen dài, cổ vàng và ngực nâu.

Description:

Blue-tailed bee-eater  is a bird in the Meropidae family under the Coraciiformes order with its length is about 30 cm. It is predominately green; upper-part is yellow. Its face has a narrow blue patch with a black eye stripe, and a yellow and brown throat; Their tail is clearly blue when flying with two elongated central tail feathers. It has a long and black beak, yellow neck and brown chest.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Sả khoang cổ – Collared kingfisher

Sả khoang cổ – Collared kingfisher, Bà Rịa, 9/2020

Mô tả:

Sả khoang cổ là loài có kích thước trung bình trong nhóm bói cá (khoảng 25 cm). Chim có mỏ đen lớn, mày ngắn màu nâu, đầu và thân trên màu xanh da trời nổi bật với thân dưới và cổ màu trắng. Chim trống và mái và giống nhau.

Description:

Collared kingfisher is medium sized species in kingfisher group (about 25 cm). It has a large black bill, short brownish supper cilium, distinctive blue crown and upperparts, contrasting white collar and underparts. Male and female are similar.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Choi choi Mông cổ – Lesser sand plover

Choi choi Mông cổ – Lesser sand plover, Xuân Thủy, 9/2020

Mô tả:

Choi choi Mông cổ là một loài có kích thước nhỏ trong nhóm choi choi (khoảng 20 cm). Ngoài mùa sinh sản, chim trống và chim mái giống nhau với thân trên màu nâu xám, trán và lông mày trắng, cảng chân và bàn chân màu xám xanh. Trong mùa sinh sản, con trống nổi bật với trán màu đen, hai bên cổ và dải rộng ngang ngực màu cam pha nâu.

Description:

Lesser sand plover is small size species under plover group (about 20 cm). In non-breeding season the male and female are similar with sandy greyish-brown upperparts, whitish forehead and supercilium, and greenish-grey legs and feet. In breeding season, the male has distinctive, with black forehead and deep orange-rufous sides of neck and broad breast-band.

Clips:

Thông tin thú vị

Interesting facts:

Continue reading

Choi choi lưng hung – Greater sandplover

Choi choi lưng hung – Greater sandplover, Xuân Thủy, 9/2020

Mô tả:

Choi choi lưng hung là loài có kích thước lớn trong nhóm choi choi (khoảng 24 cm). Ngoài mùa sinh sản, chim có lông màu lớn màu trắng, trán trắng, mỏ dày và dài màu đen, thân trên màu nâu xám, thân dưới màu trắng, chân và bàn chân màu vàng.

Description:

Greater sand-plover is large sized species in sand-plover group (about 24 cm). In non breeding season, it has a broad and white supper-cilium, long and thick black bill, white forehead, greyish-brown upperparts and white underparts and yellowish feets and legs.

Clips:

Thông tin thú vị: N/A

Interesting facts: N/A

Continue reading

Choắt nâu / Common redshank

Choắt nâu / Common redshank, Xuân Thủy, 9/2020

Mô tả:

Choắt nâu là loài có kích thước trung bình trong nhóm choắt (khoảng 30 cm). Ngoài mùa sinh sản, chim có mỏ màu đỏ thẳng với đầu mỏ màu đen, thân trên màu xám nâu và thân dưới trắng với nhiều sọc tối màu nhỏ trên ngực, cổ chân và bàn chân màu đỏ.

Description:

Common redshank is medium sized species in sandpiper group (about 30 cm). In non-breeding season, it has a straight red bill with dark tip, brownish-grey upperside, whitish underside with fine dark breaststreaks, and bright red legs and feet.

Clips:

Thông tin thú vị: N/A

Interesting facts: N/A

Continue reading

Te vàng – Gray headed lapwing

P1D_1018_L2048
Te vàng – Gray-headed lapwing, Thanh Trì, 8/2020

Mô tả:

Te vàng là loài có kích thước lớn trong nhóm te (khoảng 35 cm). Chim có mỏ vàng đặc trưng và đầu mỏ màu đen, vòng vàng quanh mắt, đầu, cổ và ngực trên màu xám tro với sọc đen ngang ngăn giữa ngực và bụng, thân dưới màu trắng và chân và bàn chân vàng. Chim trống và mái giống nhau.

Description:

Gray-headed lapwing is the large sized species in lapwing group (about 35 cm). It has distinctly yellow bill with black tip, yellow eye-ring, grey head, neck and upper breast with blackish breast-band, whitish underparts, and yellowish legs and feet. Male and female are similar.

Clips:

Thông tin thú vị: N/A

Interesting facts: N/A

Continue reading

Rẽ ngực nâu – Curlew sandpiper

P1D_8051_L2048
Rẽ ngực nâu – Curlew sandpiper, Thanh Trì, 8/2020

Mô tả:

Rẽ ngực nâu là loài có kích thước trung bình trong nhóm rẽ (khoảng 20 cm). Chim có mỏ đen, tương đối dài và cong xuống, chân đen hơi dài và sọc mày trắng nổi bật. Trong mùa sinh sản chim có đầu và thân trên màu đỏ hạt dẻ, ngực nhiều sọc nhỏ màu hạt dẻ và trắng trong khi ngoài mùa sinh sản, chim có thân trên màu xám và thân dưới trắng.

Description: 

Curlew sandpiper is medium sized species in sandpiper group (about 20 cm). It has relatively long downcurved blackish bill, fairly long blackish legs and prominent white supercilium. In breeding season, it has reddish-chestnut head and upperparts and white-chestnut bars in breast while in non-breeding season, it has grey upperparts and white underparts.

Clips: N/A

Thông tin thú vị: N/A

Interesting facts: N/A

Continue reading

Cu vằn – Zebra dove

Cu vằn – Zebra dove, Ninh Thuận, 1/2025

Mô tả:

Cu vằn là một trong những loài có kích thước nhỏ nhất trong nhóm bồ câu (khoảng 20 cm). Chim có mặt và trán màu xanh da trời xám nhạt, vùng da quanh mắt màu xanh da trời nhạt, thân trên màu nâu với nhiều sọc tối màu, hông nhiều sọc đen xen kẽ trắng.

Description:

Zebra dove is one of the smallest species in dove group (about 20 cm). It has distinctly pale bluish-grey forehead and face, pale blue orbital skin,  grey upperparts with dark bars, black and white bars in flanks. 

Clips: N/A

Thông tin thú vị: N/A

Interesting facts: N/A

Continue reading