Chiền chiện đồng hung / Zitting cisticola

Chiền chiện đồng hung / Zitting cisticola, Hà Nội, 2/2022

Chiền chiện đồng hung là loài có kích thước nhỏ trong họ chiền chiện (khoảng 11 cm). Chim có mày trắng ngắn, đỉnh đầu nâu đậm, đuôi trong ngắn, thân trên màu nâu hung với nhiều sọc tối màu và thân dưới trắng. Chim trống và mái giống nhau.

Description:

Zitting cisticola is small sized species in cisticolidae family (about 11 cm). It has short white supercilium, dark brown crown, fairly short rounded-tail,  buffish-brown upperparts with dark streaks and whitish underparts. Sexes are similar.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Sẻ đồng lùn – Little bunting

Sẻ đồng lùn (ngoài mùa sinh sản) – Little bunting (non-breeding season), Hà Nội, 2/2022

Mô tả:

Sẻ đồng lùn là loài có kích thước nhỏ trong nhóm sẻ đồng (khoảng 13 cm). Bộ lông chim phần lớn màu nâu với sọc đậm tối màu trên đỉnh đầu, vành mắt trắng, tai màu nâu hạt dẻ và nhiều sọc đen nhỏ trên ngực và sườn. Chim trống và mái giống nhau.

Description:

Little bunting is small sized species in bunting group (about 13 cm). It has overall brown plumage with distinctive broad blackish lateral crown-stripes, whitish eyering, rufous-chestnut ear-coverts and finely dark-streaked breast and flanks. Sexes are similar.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Sáo sậu đầu trắng – Vinous breasted myna

Sáo sậu đầu trắng – Vinous breasted myna, Măng Đen, 2/2022

Mô tả:

Sáo sậu đầu trắng là loài có kích thước nhỏ trong nhóm sáo (khoảng 22 cm). Chim có đầu màu xám nhạt, mỏ vàng, thân dưới màu nâu sáng nhạt, lưng và cánh màu xám đen với mảng trắng ở cánh chính, đuôi đen đậm với cuối lông đuôi màu nâu nhạt. Chim trống và mái giống nhau.

Description:

Vinous-breasted myna is a small sized species in myna group (about 22 cm). It has pale grey head with orange-yellow small bill, pale vinous-brownish underparts, dark slate-grey back and wings with white patch on primary coverts, dark tail with pale buffish-tipped outer feathers. Male and female are similar

Clips:

Thông tin thú vị

Interesting facts:

Continue reading

Bạc má đuôi dài đầu xám / Grey-crowned tit

Bạc má đuôi dài đầu xám / Grey-crowned tit, Măng Đen, 2/2022

Mô tả:

Bạc má đuôi dài đầu xám là loài có kích thước trung bình trong nhóm bạc má (khoảng 10cm). Chim rất đặc trưng với đầu xám, dải trắng dài dưới má tới vai, cổ họng và má đen, ngực trên và thân trên màu xám, thân dưới màu trắng đục và đuôi dài. Chim trống và mái giống nhau.

Description:

Grey-crowned tit is medium sized species in tit group (about 10 cm). It has distinctive face with grey crown, white bib and neck-side with large isolated black central patch, grey upper-breast and upperparts, white undeparts and long tail. Male and female are similar.

Clips:

Thông tin thú vị:

Bạc má đuôi dài đầu xám mới gần đây được tách ra từ bạc má đuôi dài do không có mảng lông màu nâu hạt dẻ ở đỉnh đầu và sườn.

Interesting facts:

it has been recently splitted from black-throated tit since it misses the rufous-chestnut feather in it’s crown and frank.

Continue reading

Chích đớp ruồi mặt hung / Rufous-faced warbler

Mô tả:

Chích đớp ruồi mặt hung là loài có kích thước rất nhỏ trong nhóm chích (khoảng 9cm). Chim có hai sọc đen trên đỉnh đầu, mặt hung, nhiều đốm đen-trắng ở ngực, thân dưới màu trắng với vòng ngang ngực màu vàng, thân trên màu vàng olive. Chim trống và mái giống nhau.

Description:

Rufous-faced warbler is a very small species in the warbler group (about 9cm). It has blackish lateral crown-stripes, rufous head-sides, black-and-white mottled throat, whitish underparts with yellow breast-band and yellowish-olive upperparts. Male and female are similar.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Chìa vôi đầu vàng – Citrine wagtail

Chìa vôi đầu vàng (con trống) – Citrine wagtail (male), Hanoi, 1/2022

Mô tả

Chìa vôi đầu vàng là loài có kích thước tương tự như các loài khác trong nhóm chìa vôi (khoảng 19cm). Trong mùa sinh sản, chim trống có đầu và thân dưới màu vàng nổi bật, lưng và lông bao đuôi trên màu xám. Ngoài mùa sinh sản, chim trống có lông tương tự chính mái với thân dưới màu xám, thân trên màu đen trắng. Chim mái có lông mày màu trắng rất rõ.

Description:

Citrine wagtail has similar size with other species in wagtail group (about 19cm). In breeding season, the male has distinctive yellow head, underparts, grey back and rump. In non-breeding season, it is similar to the female with grey underparts, black and white upperparts. The female has a prominent whitish supercilium.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Chích nâu – Dusky warbler

Chích nâu – Dusky warbler, Xuân Thủy, 12/2021

Mô tả:

Chích nâu là loài có kích thước trung bình trong nhóm chích (khoảng 12 cm). Chim có phần lớn thân trên màu nâu đậm với lông màu nổi bật màu trắng trước mắt, thân dưới màu nâu nhạt hơn với các khoảng nâu da bò ở hai bên ngực và sườn.

Description:

Dusky warbler is a medium sized species in the warbler group (about 12 cm). It has an almost dark brown upperparts with a distinctive whitish supercilium in front of eye, underparts is duller with buffish wash on breast-sides and franks.

Clips:

Thông tin thú vị: Chích nâu giống chích mày cong nhưng mỏ và chân nhỏ hơn, lông mày dài hơn.

Interesting facts: It looks similar to the Radde’s warbler but the bill and legs are thinner, the supercilium is longer.

Continue reading

Chích mày cong – Radde’s warbler

Chích mày cong – Radde’s warbler, Hanoi, 12/2021

Mô tả:

Chích mày cong là loài có kích thước tương đối lớn trong nhóm chích (khoảng 14 cm). Chim có mỏ và chân to hơn các loài chích khác (như chích nâu), lông mày nửa mắt ngắn và rậm, thân trên màu nâu đậm và thân dưới màu nâu nhạt tương phản với màu nâu đậm phần dưới lông đuôi.

Description:

Radde’s warbler is a relatively large sized species in the warbler group (about 14cm). It has relatively thicker bill and legs other warblers (such as dusky warbler), short and broad pre-ocular supericilium, dark brown upperparts and dull pale brownish-buff rest of underparts contrasting with rusty-buff undertail-coverts

Clips:

Thông tin thú vị

Interesting facts:

Continue reading

Nhạn nâu hung – Dusky crag martin

Nhạn nâu hung – Dusky crag martin, Ho Chi Minh, 12/2021

Mô tả:

Nhạn nâu hung là loài có kích thước tương đối lớn trong nhóm nhạn (khoảng 14 cm). Chim có bộ lông toàn bộ màu nâu, chỉ cổ và ngực thì nhạt màu hơn, đuôi hơi xẻ với một số điểm trắng trên phần đuôi trên.

Description:

Dusky crag martin is a large sized species in the martin group (about 14 cm). It has an uniform dark brown plumage with slightly paler at throat and breast, barely forked tail with row of whitish spots in upper-tail.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts: