Sẻ đồng ngực vàng – Yellow breasted bunting

P5DA5578_L2048

Sẻ đồng ngực vàng (con mái) – Yellow breasted bunting (female), Hà Nội, 4/2020

Mô tả:

Sẻ đồng ngực vàng là loài có kích thước trung bình trong nhóm sẻ đồng (khoảng 15 cm). Chim trống ngoài mùa sinh sản có cổ họng và thân dưới vàng rực với nhiều sọc nhạt màu trên sườn, vòng ngực nâu ấm. Con mái không có vòng ngực nhưng sọc ở sườn đậm màu hơn và thân dưới vàng nhạt hơn.

Description:

Yellow-breasted bunting is medium species in bunting group (about 15 cm).  Male in non-breeding season has yellow throat and underparts with long pale streaks in frank, warm brown breast-band. Female does not have breast-band but darker streaks in franks and paler yellow underparts.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Sẻ đồng đầu xám – Chestnut eared bunting

P5DA5710_L2048

Sẻ đồng đầu xám (con trống) – Chestnut eared bunting (male), Vân Canh, 3/2020

P5DA5779_L2048

Sẻ đồng đầu xám (con mái) – Chestnut eared bunting (female), Vân Canh, 3/2020

Mô tả:

Sẻ đồng đầu xám là loài có kích thước trung bình trong nhóm sẻ đồng (khoảng 16 cm). Chim trống có mảng má nâu hạt dẻ đậm nổi bật, đầu và gáy xám với nhiều sọc nhỏ tối màu, cổ họng trắng với vòng cổ nhiều sọc đen đậm, thân trên màu nâu nhạt với nhiều sọc đen trên cánh, thân dưới nhạt màu hơn có sọc tối màu ở hông. Chim mái giống chim trống nhưng màu nhạt hơn và mảng nâu hạt dẻ đậm trên má nhỏ hơn.

Description: 

Chestnut eared bunting is medium sized species in bunting group (about 16 cm). Male has prominent chestnut eared covert, grey crown and nape with dark-streaks, white throat with heavy black streaked necklace, rufous upperparts with black streaks in the wing and much paler underparts with dark spotted frank. Female is similar to male but less chestnut eared coverts.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Hút mật họng đen – Purple sunbird

P5DA0372_L2048
Hút mật họng đen (con trống) / Purple sunbird (male), Yok Don, 2/2020

P5DA1224_L2048

Hút mật họng đen (con mái) – Purple sunbird (female), Yok Don, 2/2020

Mô tả:

Hút mật họng đen là loài có kích thước trung bình trong nhóm hút mật (khoảng 10cm). Chim trống có đỉnh đầu và lưng màu xanh bóng, sọc ngang cổ màu xanh tím nổi bật, thân dưới màu đen và cánh màu xám đậm. Chim mái tương tự chim mái khác nhưng bụng và phần dưới đuôi màu vàng nhạt hơn.

Description:

Purple sunbird is medium sized species in sunbird group (about 10 cm). Male is glossy blue crown to back, distinctive purplish band cross its throat, black underparts, and dark grey wings. Female is similar to other sunbird but belly and undertail-coverts paler yellow.

Clips:

Thông tin thú vị

Interesting facts:

Continue reading

Phường chèo xám lớn – Large cuckooshrike

Phường chèo lớn xám – Large cuckooshrike, Yok Don, 2/2024

Mô tả:

Phường chèo xám lớn là loài có kích thước lớn nhất trong nhóm phường chèo (khoảng 28 cm). Chim có mỏ đen khỏe, phần lớn bộ lông màu xám (thân dưới nhạt màu hơn) và lông bao đuôi màu trắng. Chim trống và mái giống nhau.

Decription:

Large cuckooshrike is the largest sized species in cuckoo-shrike group (about 28 cm). It has strong black bill, mainly grey plumage (paler underparts) and white vent. Male and female are similar.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Choàng choạc hung – Rufous treepie

P5DA1061_L2048

Choàng choạc hung – Rufous treepie, Yok Don, 2/2020

Mô tả:

Choàng choạc hung là loài có kích thước lớn trong nhóm quạ (khoảng 50 cm). Chim có phần lớn bộ lông màu hung với đầu và ngực trên màu đen, cánh tương phản với hai mảng màu đen và trắng, đuôi đen dài với phần trắng ở gần cuối đuôi. Chim trống và mái tương tự nhau.

Description:

Rufous treepie is large sized species in the crow group (about 50 cm). It has mostly rufous plumage with dark head and upper breast, contracting black and white patches in their wings and distinctive blackish long tail with white part near the end. Male and female are similar.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Trèo cây bụng hung – Chestnut bellied nuthatch

P5DA9970_L2048
Trèo cây bụng hung (con trống) – Chestnut bellied nuthatch (male), Yok Don, 2/2020

Mô tả:

Trèo cây bung hung là loài có kích thước trung bình trong nhóm trèo cây (khoảng 13 cm). Con trống có đỉnh đầu và thân trên màu xám, sọc đen qua mắt nổi bật, thân dưới đỏ hung đậm với nhiều mảng lông bao đuôi trắng. Chim mái giống chim trống nhưng thân dưới nhạt màu hơn.

Decriptions:

Chestnut-bellied nuthatch is medium sized species in nuthatch group (about 13 cm). Male has grey crown and upperparts, distinctive black eye-stripes, dark reddish-chestnut underparts with white vent. Female is similar to male but paler in underparts.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Phường chèo nâu mày trắng – Common woodshrike

P5DA1483_L2048
Phường chèo nâu mày trắng – Common woodshrike, Yok Don, 2/2020

Mô tả:

Phường chèo nâu mày trắng là loài có kích thước nhỏ hơn (khoảng 15 cm) giữa hai loài phường chèo nâu có thể quan sát được ở Việt Nam. Chim có đỉnh đầu màu xám nâu với lông mày lớn màu trắng, nổi bật với mặt đen, thân trên xám đậm với mảng trắng trên lông bao đuôi trên và thân dưới màu trắng nhạt. Chim trống và mái giống nhau.

Description:

Common woodshrike is smaller species (about 15 cm) between two woodshrikes which can be observed in Vietnam. It has brownish-grey crown with broad dull whitish supercilium, contrasting blackish mask, dark grey upperparts with white rump-banded and dull white underparts. Male and female are similar.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Phường chèo nhỏ / Small minivet

P5DA2302_L2048
Phường chèo nhỏ (chim trống) / Small minivet (male), Yok Don, 2/2020
Phường chèo nhỏ (chim mái) – Small minivet (female), Yok Don, 2/2024

Mô tả:

Phường chèo nhỏ là loài có kích thước nhỏ trong nhóm phường chèo (khoảng 15 cm). Chim trống có đầu, cổ và thân trên màu đen bóng, mảng cam đỏ nổi bật trên cánh đen, ngực trên và lông bao đuôi trên màu cam nhiều đỏ hơn, sườn và lông bao đuôi dưới màu cam ít đỏ hơn. Chim mái có đầu, thân trên và ngực trên xám nhạt, thân dưới màu vàng nhạt.

Description:

Small minivet is small sized species in minivet group (about 15 cm). Male has black head, throat and upperparts, prominent red-orange patch in dark wing, redder-yellow upper-breast and rump, paler orange in flanks and vent. Female has pale grey head and upperparts and upper-breast, pale yellow underparts.

Clips:

Thông tin thú vị

Interesting facts:

Continue reading

Họa mi mỏ ngắn – Yellow eyed babbler

P5DA2116 (2)_L2048

Họa mi mỏ ngắn – Yellow eyed babbler, Yok Don, 2/2020

Mô tả:

Họa mi mỏ ngắn là loài có kích thước trung bình trong nhóm khướu bụi (khoảng 18 cm). Chim có mỏ khỏe, ngắn màu đen, vành mắt vàng cam, cổ và ngực trắng nổi bật, thân dưới màu trắng xám và thân trên màu nâu với đuôi rất dài.

Description: 

Yellow-eyed babbler is medium sized species in babbler group (about 18 cm). It has strong short black bill, yellow-orange eye-ring, distinctive white breast, grayish white underparts and brown upperparts with long tail.

Clips:

Thông tin thú vị:

Vì thân trên màu nâu với đuôi dài nên chim rất giống chim chiền chiện.

Interesting facts:

Since it has brown upperparts and long tail, it looks very similar to plain prinia.