Gõ kiến nâu _ Rufous woodpecker

Gõ kiến nâu (con trống)_ Rufous woodpecker, (male), Yokdon, 2/2024

Mô tả:

Gõ kiến nâu là loài có kích thước trung bình trong nhóm gõ kiến khoảng 25 cm. Chim phần lớn có bộ lông màu nâu da bò. Chim trống có mảng đỏ ở trên cổ và cổ họng đen hơn trong khi con mái có đầu nhạt màu hơn và không có mảng đỏ.

Description:

Rufous woodpecker is a medium sized species in the woodpecker group (about 25 cm). It has a mostly rufescent brown plumage. Male has red parch on cheeks, and dark-speckled pale throat while female has a paler head and lacks red on ear-coverts

Clips:

Thông tin thú vị

Interesting facts:

Continue reading

Hoét lưng hung / Dusky thrush

Hoét lưng hung (con mái) / Dusky thrush (female), Đà Nẵng, 2/2024

Mô tả:

Hoét lưng hung là loài có kích thước trung bình trong nhóm hoét (khoảng 22 cm). Chim trống có mày trắng nổi bật với mảng tai đen, đỉnh đầu và thân trên màu nâu xám, ngực và hông đen với nhiều sọc trắng. Chim mái có xu hướng nhạt màu hơn với tai và thân trên ít đen hơn, ngực cũng nhạt màu hơn.

Description:

Dusky thrush is a medium species in the thrush group (about 22 cm). Male has sharply contrasting clear whitish supercilium, with blackish ear-coverts, mostly dull greyish-brown crown and upperparts, largely blackish breast and flanks with white scales. Female is duller with less blackish coloration on ear-coverts and upper-parts and less black on breast.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Đớp ruồi Taiga / Taiga flycatcher

Đớp ruồi Taiga (chim mái) / Taiga flycatcher (female), Đà Nẵng, 2/2024

Mô tả:

Đớp ruồi taiga là chim di cư có kích thước trung bình (khoảng 11 cm) trong họ Đớp ruồi. Chim có phần thân trên màu nâu với đuôi đen sọc trắng. Chim mái trong mùa sinh sản có phần ngực màu hung với phần thân dưới màu trắng trong khi ngoài mùa sinh sản chim mái có lông màu toàn màu trắng từ cổ họng đến mông. Chim trống có phần lông sát tai và hai bên cổ màu xanh xám. Trong mùa sinh sản cổ họng chim trống màu đỏ cam.

Description:

Taiga flycather is a medium sized species (approximately 11 cm) of migratory bird in the family Muscicapidae. It has brown upperpart with a blackish tail flanked by white. The female in breeding season has buffish breast with underparts mostly white while in non-breeding season it is distinctive white from it’s throat to vent. The male has blue-tinged grey ear coverts and sides of the neck. During breeding season male’s throat is orange-red.

Clips:

Thông tin thú vị: 

Interesting facts: 

Continue reading

Chìa vôi trắng Himalaya / Himalaya white wagtail

Chìa vôi trắng Himalaya (con mái) – Himalaya white wagtail (female) , Đình Cả, 12/2020

Mô tả:

Chìa vôi trắng Himalaya là một loài phụ có kích thước nhỏ nhất trong loài chìa vôi trắng (khoảng 17 cm). Chim có bộ lông chủ yếu là đen và trắng với mảng đen ở hai bên mặt lớn nhất, sọc đen mỏng từ mỏ đến tai, trán, cằm và thân dưới trắng, và đỉnh đầu và gáy đen. Chim trống thường có lưng đen trong khi con mái thì gáy và thân trên màu xám nhạt.

Description:

Black backed wagtail is the smallest subspecies in white wagtail group (about 17 cm). It has mainly black and white plumage with the largest black parches in it’s face’s sides, black thin line from beak to ears, white forehead, chin and underparts, black crown and nape. The male has black back but female has slate-grey nape to upperparts.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Sơn ca Á Âu / Eurasian Skylark

Sơn ca Á Âu / Eurasian Skylark, Bắc Giang, 1/2024

Mô tả:

Sơn ca Á Âu là loài có kích thước trung bình trong nhóm Sơn ca (khoảng 17 cm). Chim có mào nổi bật, thân trên màu nâu nhạt với nhiều sọc đen nhạt màu, thân dưới màu nâu da bò nhạt với các sọc nhỏ ở ngực. Khi bay, chim thể hiện phần đuôi trắng.

Description:

Eurasian Skylark is a medium species in the skylark group (about 17 cm). It has a prominent crest, pale brownish upperparts with light-dark streaking, pale buffish to whitish underparts with small breast-streaking. In flight, it shows white inner-tail.

Clips:

Thông tin thú vị:

Sơn ca Á Âu chưa được ghi nhận di cư đến Việt Nam. Tháng 1/2024, ghi nhận ít nhất 3 cá thể kiếm ăn trên đồng ruộng tỉnh Bắc Giang.

Interesting facts:

Eurasian skylark has not been recorded in Vietnam before. In January 2024, at least there are three species found in the paddy field of Bắc Giang province.

Continue reading

Chim manh lưng xám / Buff-bellied pipit

Chim manh lưng xám / Buff-bellied pipit, Bắc Giang, 1/2024

Mô tả:

Chim manh lưng xám là loài có kích thước trung bình trong nhóm chim manh (khoảng 16 cm). Ngoài mùa sinh sản, chim có thân trên màu nâu xám, mày ngắn màu da bò, họng trắng, thân dưới trắng với nhiều sọc đậm. Chim trống và mái giống nhau.

Description:

Buff-bellied pipit is a medium sized species in the pipit group (about 16 cm). In non-breeding season, it has cold greyish-brown upper-parts, short and buffish supercilium, white throat and heavily streaked whitish underparts. Male and female are similar

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Diều Nhật bản / Eastern buzzard

Diều Nhật bản / Eastern buzzard, Bắc Giang, 1/2024

Mô tả:

Diều Nhật Bản là loài có kích thước lớn trong nhóm diều (khoảng 45 cm). Chim có bộ lông phần lớn màu nâu với cổ ngắn, mỏ bé. Khi bay, dưới cánh chim có mảng nhỏ màu nâu da bò, một sọc nhỏ tối màu ở giữa và mảng lớn hơn màu trắng ở ngoài.

Description:

Eastern buzzard is a large sized species in the buzzard group (about 45 cm). It has mostly brown plumage with with short neck, small bill. In flight, it has narrow rufous edgings, dark and narrowly barred rail, larger white underwing patch.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts;

Diều hen / Hen harrier

Diều hen (con mái) / Hen harrier (female), Bắc Giang, 1/2024

Mô tả:

Diều hen là loài có kích thước trung bình trong nhóm diều (khoảng 50 cm). Chim trống và chim mái rất khác biệt. Chim trống có bộ lông phần lớn màu xám nhạt với mảng trắng ở dưới ngực và lông bao dưới đuôi. Chim mái có bộ lông màu nâu với nhiều sọc ngang đậm ở cánh và đuôi, nhiều sọc dọc nhỏ đậm trên cổ và thân dưới. Khi bay, chim mái có một mảng trắng lớn dễ nhận trên lông bao đuôi trên.

Description:

Hen harrier is a medium sized species in the harrier group (about 50 cm). Male and female are very distinguished. Male has mostly grey plumage with contrasting white lower breast to undertail-coverts. Female has nondescript brownish plumage with dark-barred wings and tail and dark-streaked pale neck and underparts. In flight, female appears a clearly defined broad white uppertail-covert band.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Đại bàng đầu nâu / Imperial eagle

ại bàng đầu nâu (con non) / Imperial eagle (juvenile), Bắc Giang, 2/2024
Đại bàng đầu nâu / Imperial eagle, Bắc Giang, 1/2024

Mô tả:

Đại bàng đầu nâu là loài có kích thước lớn trong nhóm đại bàng (khoảng 80cm). Lông chim phần lớn màu nâu đen với đầu lớn màu nâu, mày nâu vàng đậm, có nhiều mảng sáng màu trên tai, gáy và hai bên cổ, đuôi xám với điểm cuối đuôi màu đen. Lông chim non có nhiều sọc đậm màu trên gáy, ngực và cánh.

Description:

Imperial eagle is a large sized species in the eagle group (about 80 cm). It plumage are mostly blackish-brown with large brown head, golden-buff supercilium, prominent white markings in ear-covers, nape and hindneck and broadly black-tipped greyish tail. The juvenile’ plumage has heavy distinct dark streaks on nape, neck, breast and wing-covert.

Clips:

Thông tin thú vị:

Đây là loài đại bàng có kích thước lớn nhất có thể quan sát được ở Việt Nam

Interesting facts:

This is the largest species in the eagle group which can be observed in Vietnam

Continue reading