Chim manh lưng xám / Buff-bellied pipit

Chim manh lưng xám / Buff-bellied pipit, Bắc Giang, 1/2024

Mô tả:

Chim manh lưng xám là loài có kích thước trung bình trong nhóm chim manh (khoảng 16 cm). Ngoài mùa sinh sản, chim có thân trên màu nâu xám, mày ngắn màu da bò, họng trắng, thân dưới trắng với nhiều sọc đậm. Chim trống và mái giống nhau.

Description:

Buff-bellied pipit is a medium sized species in the pipit group (about 16 cm). In non-breeding season, it has cold greyish-brown upper-parts, short and buffish supercilium, white throat and heavily streaked whitish underparts. Male and female are similar

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Diều Nhật bản / Eastern buzzard

Diều Nhật bản / Eastern buzzard, Bắc Giang, 1/2024

Mô tả:

Diều Nhật Bản là loài có kích thước lớn trong nhóm diều (khoảng 45 cm). Chim có bộ lông phần lớn màu nâu với cổ ngắn, mỏ bé. Khi bay, dưới cánh chim có mảng nhỏ màu nâu da bò, một sọc nhỏ tối màu ở giữa và mảng lớn hơn màu trắng ở ngoài.

Description:

Eastern buzzard is a large sized species in the buzzard group (about 45 cm). It has mostly brown plumage with with short neck, small bill. In flight, it has narrow rufous edgings, dark and narrowly barred rail, larger white underwing patch.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts;

Diều hen / Hen harrier

Diều hen (con mái) / Hen harrier (female), Bắc Giang, 1/2024

Mô tả:

Diều hen là loài có kích thước trung bình trong nhóm diều (khoảng 50 cm). Chim trống và chim mái rất khác biệt. Chim trống có bộ lông phần lớn màu xám nhạt với mảng trắng ở dưới ngực và lông bao dưới đuôi. Chim mái có bộ lông màu nâu với nhiều sọc ngang đậm ở cánh và đuôi, nhiều sọc dọc nhỏ đậm trên cổ và thân dưới. Khi bay, chim mái có một mảng trắng lớn dễ nhận trên lông bao đuôi trên.

Description:

Hen harrier is a medium sized species in the harrier group (about 50 cm). Male and female are very distinguished. Male has mostly grey plumage with contrasting white lower breast to undertail-coverts. Female has nondescript brownish plumage with dark-barred wings and tail and dark-streaked pale neck and underparts. In flight, female appears a clearly defined broad white uppertail-covert band.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Đại bàng đầu nâu / Imperial eagle

ại bàng đầu nâu (con non) / Imperial eagle (juvenile), Bắc Giang, 2/2024
Đại bàng đầu nâu / Imperial eagle, Bắc Giang, 1/2024

Mô tả:

Đại bàng đầu nâu là loài có kích thước lớn trong nhóm đại bàng (khoảng 80cm). Lông chim phần lớn màu nâu đen với đầu lớn màu nâu, mày nâu vàng đậm, có nhiều mảng sáng màu trên tai, gáy và hai bên cổ, đuôi xám với điểm cuối đuôi màu đen. Lông chim non có nhiều sọc đậm màu trên gáy, ngực và cánh.

Description:

Imperial eagle is a large sized species in the eagle group (about 80 cm). It plumage are mostly blackish-brown with large brown head, golden-buff supercilium, prominent white markings in ear-covers, nape and hindneck and broadly black-tipped greyish tail. The juvenile’ plumage has heavy distinct dark streaks on nape, neck, breast and wing-covert.

Clips:

Thông tin thú vị:

Đây là loài đại bàng có kích thước lớn nhất có thể quan sát được ở Việt Nam

Interesting facts:

This is the largest species in the eagle group which can be observed in Vietnam

Continue reading

Cú lửa / Short-eared owl

Cú lửa (con trống) / Short-eared owl (male), Bắc Giang, 1/2024

Mô tả:

Cú lửa là loài có kích thước trung bình trong nhóm cú (khoảng 38 cm). Chim có lông quanh mặt hình đĩa đặc trưng của loài cú, lòng mắt vàng, nhiều sọc đậm màu trên lưng và phần dưới cánh màu trắng tương phản với sọc đen dọc theo cánh chính. Chim mái có màu nhạt hơn chim trống.

Description:

Short-eared owl is a medium species in the owl group (about 38 cm). It has a distinctive facial discs form rough circle, yellow eyes, broadly dark-barred upper-side and mostly whitish underwing with contrasting black bar along tips of primary covert. Female has distinctly deeper buff plumage.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Cu xanh bụng trắng / White-bellied green pigeon

Cu xanh bụng trắng (con trống) / White-bellied green pigeon (male), Bắc Giang, 1/2024

Mô tả:

Cu xanh bụng trắng là loài có kích thước trung bình trong nhóm chim cu (khoảng 33 cm). Chim trống có mỏ cong với gốc mỏ màu xanh da trời, ngực và đỉnh đầu màu vàng chanh, mảng nâu đậm lớn trên cánh, bụng màu trắng xám và đuôi rộng xếp chồng lên nhau. Chim mái không có mảng nâu đậm trên cánh.

Description:

White-bellied green pigeon is a medium sized species in the pigeon group (about 33cm). Male has a blue base of curve bill, distinctive apricot crown and breast, large dark brown patches in their wings, mostly greyish-white belly and broad wedge-shaped tail. Female lacks the dark brown patches.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Khướu KonKaKinh / Chestnut-eared laughingthrush

Khướu KonKaKinh / Chestnut-eared laughingthrush, Kon Tum, 12/2023

Mô tả:

Khướu KonKaKinh là loài có kích thước trung bình trong nhóm khướu (khoảng 24 cm). Chim có trán và lông mày màu xám, mảng nâu hạt dẻ dưới tai, có nhiều vảy đen ở lưng và ít vảy hơn ở sườn, cánh màu nâu hạt dẻ và đuôi nâu pha màu trắng. Chim trống và mái giống nhau.

Description:

Chestnut-eared laughingthrush is a medium sized species in the laughingthrush group (about 24 cm). It has mostly greyish forehead and supercilium, chestnut ear-coverts, heavy blackish scales in the back and light scales in the whitish frank, chestnut wing and buffish-white tail. Male and female are similar.

Clips:

Thông tin thú vị:

Đây là Khướu đặc hữu của Việt Nam (chỉ tìm thấy ở vùng phía bắc của Tây Nguyên)

Interesting facts:

It is endemic species of Vietnam (mostly found in the North part of the Highland area)

Continue reading

Cò lùn hung / Cinnamon Bittern

Cò lùn hung (con mái) / Cinnamon bittern (female) , Bà Rịa, 10/2023
Cò lùn hung (con non) / Cinnamon bittern (juvenile) , Bình Thuận, 09/2025

Mô tả:

Cò lùn hung là loài có kích thước trung bình trong nhóm cò lùn (khoảng 40 cm). Chim trống và chim mái khác nhau. Chim trống có thân trên màu nâu quế và phần lớn thân dưới màu nâu da bò với sọc nâu hạt dẻ không rõ dọc từ cổ đến ngực trên. Chim mái có thân trên ít sặc sỡ hơn và đậm hơn so với con trống với nhiều vệt nâu da bò trên cánh. Chim non còn ít sặc sỡ và đậm màu hơn chim mái.

Description:

Cinnamon bittern is a medium sized species in the the bittern group (about 40 cm). Male and female are distinguished. Male has cinnamon-rufous upperparts and mostly warm buffish underparts with indistinct dark chestnut line from center of throat to center of upper breast. Female has slightly duller and darker upperparts with vague buffish speckling on scapulars and upper-wing. Juvenile has duller and darker above than female.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Cay Trung Quốc / Asia Blue Quail

Cay Trung Quốc (con trống) / Asia Blue Quail (male), Bà Rịa, 10/2023

Mô tả:

Cay Trung Quốc là loài có kích thước nhỏ trong nhóm cút (khoảng 14 cm). Chim trống và chim mái rất khác nhau. Chim trống có trán, đỉnh đầu, ngực màu xanh nhạt, cổ màu đen nổi bật với các mảng tráng cong và rộng trên ngực trên và má, ngực đến bụng dưới dưới màu nâu. Chim mái có trán và lông màu màu da bò, thân trên cũng màu da bò đồng nhất hơn với nhiều sọc trắng và nhiều sọc đen nhỏ trên ngực và sườn.

Description:

It is a very small sized species in the quail group (about 14 cm). Male and female are very distinguished. Male has a slaty-blue forehead, upper sides of head, breast, a distinctive black throat with enclosed white malar and broad white crescent on upper breast, and chestnut lower breast to vent diagnostic. Female has a buff supercilium and foreneck, more uniform upperparts with much less distinct buff to whitish streaks, distinct small blackish bars on breast and flanks.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts: