Diều mướp / Pied harrier

Diều mướp (con trống) / Pied harrier (male), Đan Phượng, 2/2022
Diều mướp (con mái) / Pied harrier (female), Đan Phượng, 3/2022
Diều mướp (con non) / Pied harrier (juvenile), Xuân Thủy, 12/2025

Mô tả:

Diều mướp là loài có kích thước trung bình trong nhóm diều (khoảng 45 cm). Chim trống và chim mái rất khác nhau. Chim trống có bộ lông rất tương phản giữa hai màu trắng và đen với đầu đen nổi mật, thân trên đen và thân dưới trắng. Chim mái có lông mày trắng, bộ lông màu nâu xám với nhiều sọc trắng, lông bao đuôi trên màu trắng (quan sát rõ khi bay)

Description:

Pied harrier is a medium sized species in the harrier group (about 45 cm). The male and female are very different. The male has sharply contrasting plume (between black and white) with distinctively black head, black upperparts and white underparts. The female has white supercilium, greyish brown with whitish marks plume and whitish uppertail-covert band (clearly observed in flight).

Clips:

Thông tin thú vị

Interesting facts:

Continue reading

Sáo sậu đầu trắng – Vinous breasted myna

Sáo sậu đầu trắng – Vinous breasted myna, Măng Đen, 2/2022

Mô tả:

Sáo sậu đầu trắng là loài có kích thước nhỏ trong nhóm sáo (khoảng 22 cm). Chim có đầu màu xám nhạt, mỏ vàng, thân dưới màu nâu sáng nhạt, lưng và cánh màu xám đen với mảng trắng ở cánh chính, đuôi đen đậm với cuối lông đuôi màu nâu nhạt. Chim trống và mái giống nhau.

Description:

Vinous-breasted myna is a small sized species in myna group (about 22 cm). It has pale grey head with orange-yellow small bill, pale vinous-brownish underparts, dark slate-grey back and wings with white patch on primary coverts, dark tail with pale buffish-tipped outer feathers. Male and female are similar

Clips:

Thông tin thú vị

Interesting facts:

Continue reading

Bạc má đuôi dài đầu xám / Grey-crowned tit

Bạc má đuôi dài đầu xám / Grey-crowned tit, Măng Đen, 2/2022

Mô tả:

Bạc má đuôi dài đầu xám là loài có kích thước trung bình trong nhóm bạc má (khoảng 10cm). Chim rất đặc trưng với đầu xám, dải trắng dài dưới má tới vai, cổ họng và má đen, ngực trên và thân trên màu xám, thân dưới màu trắng đục và đuôi dài. Chim trống và mái giống nhau.

Description:

Grey-crowned tit is medium sized species in tit group (about 10 cm). It has distinctive face with grey crown, white bib and neck-side with large isolated black central patch, grey upper-breast and upperparts, white undeparts and long tail. Male and female are similar.

Clips:

Thông tin thú vị:

Bạc má đuôi dài đầu xám mới gần đây được tách ra từ bạc má đuôi dài do không có mảng lông màu nâu hạt dẻ ở đỉnh đầu và sườn.

Interesting facts:

it has been recently splitted from black-throated tit since it misses the rufous-chestnut feather in it’s crown and frank.

Continue reading

Hù – Brown wood owl

Hù – Brown wood owl, Măng Đen, 2/2022

Mô tả:

Hù là loài có kích thước lớn trong nhóm cú (khoảng 50 cm). Chim có đầu tròn với mặt hình đĩa màu nâu da và mắt đen, phần lớn thân trên màu nâu tối và thân dưới màu nâu nhạt với rất nhiều sọc ngang màu nâu tối. Chim trống và chim mái giống nhau.

Description:

Brown wood-owl is a large species in the owl group (about 50 cm). It has a rounded-head with buffy- brown facial discs and black eyes, mostly dark brown upperparts, and pale buff to deep buff underparts with dense dark brown bars. Male and female are similar.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Gõ kiến nâu cổ đỏ – Bay woodpecker

Gõ kiến nâu cổ đỏ (con mái) – Bay woodpecker (female), Măng Đen 2/2022
P5DA5015_L2048
Gõ kiến nâu cổ đỏ (con trống non) – Bay woodpecker (male juvenile), Cúc Phương, 8/2018

Mô tả:

Gõ kiến nâu cổ đỏ là loài gõ kiến có kích thước trung bình trong họ gõ kiến (khoảng 28 cm). Phần lớn bộ lông chim có màu nâu đậm tối với nhiều kẻ sọc nâu nhạt và đen trên cánh và đuôi, mỏ dài nhạt màu. Chim trống có một mảng đỏ ở cổ trong khi chim mái không có.

Description:

Bay woodpecker is medium sized species in woodpecker group (about 28 cm). It has mostly dark rufescent plumage with heavily rufous and black streaks in it wing and outer-tail, long pale bill. The male has a small red patch in it’s neck but no red patch in female.

Clips

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Gõ kiến nhỏ ngực đốm – Stripe breasted woodpecker

Gõ kiến nhỏ ngực đốm (con trống) – Stripe breasted woodpecker (male), Măng Đen, 2/2022

Mô tả:

Gõ kiến nhỏ ngực đốm là loài có kích thước nhỏ trong nhóm gõ kiến (khoảng 20 cm). Chim trống có đỉnh đầu nổi bật màu đỏ sáng, mặt màu trắng, sọc đen dưới miệng xuống cổ, thân dưới màu vàng với nhiều sọc đen và lông bao đuôi dưới màu đỏ. Chim mái có đỉnh đầu đen.

Description:

Stripe-breasted woodpecker is a small sized species in the woodpecker group (about 20cm). Male has distinctive bright red crown, whitish headed-side, black moustachial stripe to neck, yellowish underparts with heavy blackish strips and red patch under-tail convert. Female has black crown.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Gõ kiến lùn đầu vàng – Speckled piculet

Gõ kiến lùn đầu vàng (con trống) – Speckled piculet (male), Măng Đen, 2/2022

Mô tả:

Gõ kiến lùn đầu vàng là loài rất nhot trong nhóm gõ kiến lùn (khoảng 10 cm). Chim có mày và sọc dưới miệng trắng rộng, thân dưới trắng với nhiều chấm và sọc đen đậm, thân trên và cánh màu vàng olive. Chim trống có trán mầu đỏ nâu vảy đen trong khi trán chim mái chỉ màu xanh olive.

Description:

The speckled piculet is very small species in the piculet group (about 10 cm). It has a broad white supercilium and moustachial stripe, whitish underparts with bold blackish spots and bars, yellowish olive upperparts and wing. Male has rufous-buff forehead with blackish scales while female’s forehead is olive-green

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Giẻ cùi vàng – White winged magpie

Giẻ cùi vàng – White winged magpie, Măng Đen, 2/2022

Mô tả:

Giẻ cùi vàng là loài có kích thước trung bình trong nhóm giẻ cùi (khoảng 45 cm). Chim có mỏ màu da cam đậm, vòng mắt vàng nhạt, đầu, ngực trên và thân trên màu nâu đậm với các mảng trắng lớn trên cánh và đỉnh đuôi.

Description:

White winged magpie is a medium sized species in the magpie group (about 45 cm). It has an orange bill, pale yellowish eye-ring, dark brown head, upper breast and upperparts with unmistaken white markings on wing-coverts, and rail-rips

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Chích đớp ruồi mặt hung / Rufous-faced warbler

Mô tả:

Chích đớp ruồi mặt hung là loài có kích thước rất nhỏ trong nhóm chích (khoảng 9cm). Chim có hai sọc đen trên đỉnh đầu, mặt hung, nhiều đốm đen-trắng ở ngực, thân dưới màu trắng với vòng ngang ngực màu vàng, thân trên màu vàng olive. Chim trống và mái giống nhau.

Description:

Rufous-faced warbler is a very small species in the warbler group (about 9cm). It has blackish lateral crown-stripes, rufous head-sides, black-and-white mottled throat, whitish underparts with yellow breast-band and yellowish-olive upperparts. Male and female are similar.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading