Cú lợn rừng / Oriental bay owl

Cú lợn rừng / Oriental bay owl, Phước Bửu, 9/2025

Mô tả:

Cú lợn rừng là một loài cú lợn có kích thước nhỏ (khoảng 25 cm). Loài này có khuôn mặt đặc trưng với đĩa mặt màu hung viền đen, chùm lông tai hình tam giác, đôi mắt to màu đen, phần thân trên màu xám hung nhạt với các vệt vàng óng, và phần thân dưới màu trắng hung với các đốm đen. Con đực và con cái trông tương tự nhau

Description:

The Oriental Bay Owl is a small-sized species in the owl group (about 25 cm). It has a distinctive facial shape with dark-outlined buff facial discs, triangular rudimentary ear tufts, large dark eyes, pale buff-grey upperparts with golden markings, and buff-white underparts with blackish speckles. Males and females are similar.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Sả đầu đen – Black capped kingfisher

Sả đầu đen – Black capped kingfisher, Bà Rịa, 1/2025

Mô tả:

Sả đầu đen là loài bói cá có kích thước lớn (khoảng 30 cm) với đầu đen và cổ trắng. Chim có phần thân trên màu xanh da trời với mảng đen trên cánh, cổ họng trắng và phần thân dưới vàng nâu. Chim có mỏ lớn màu đỏ, chân cũng màu đỏ. Chim trống và chim mái giống nhau.

Description:

Black capped kingfisher is big sized kingfisher (about 30 cm) with black head and white neck collar. It has blue upper-parts with a black patch in their wings, white throat, and rufous underparts. It has red large bill and legs. Both sexes are similar.

Clips:

Thông tin thú vị

Interesting facts:

Continue reading

Di đầu trắng / White-headed munia

Di đầu trắng / White-headed munia, Hà Nội, 7/2024

Mô tả:

Di đầu trắng là loài có kích thước trung bình trong nhóm di (khoảng 11 cm). Chim có đầu hoàn toàn trắng và các phần thân khác màu nâu sáng.

Description:

White-headed munia is a medium sized species in the munia group (about 11 cm). It has mostly white head and broad pale vinous-brownish plumage in other parts of it’s body.

Clips

Thông tin thú vị:

Đây là lần đầu ghi nhận loài di đầu trắng tại Hà Nội. Loài này thường chỉ được ghi nhận tại Miền Nam hoặc dọc ven biển miền Trung của Việt Nam

Interesting facts:

This is the first record of this species at Hanoi. This species often distributes in the South of the coastal areas of the Southern Centre of Vietnam.

Continue reading

Rồng rộc vàng / Asian golden weaver

Rồng rộc vàng (con trống) / Asian golden weaver (male), Bà Rịa, 7/2024
Rồng rộc vàng (con mái) / Asian golden weaver (female), Bà Rịa, 7/2024

Mô tả:

Rồng rộc vàng là loài có kích thước trung bình trong nhóm rồng rộc (khoảng 15 cm). Chim trống và chim mái rất khác nhau. Vào mùa sinh sản, chim trống có đầu và thân dưới màu vàng sáng nổi bật, mặt và cổ họng đen, có các sọc vàng trên cánh và lưng đen. Chim mái có bộ lông phần lớn màu nâu ấm sườn và lông bao đuôi dưới nhạt màu hơn, mặt đốm đen và cánh có sọc đốm đen.

Description:

Asian golden weaver is the medium sized species in the weaver group (about 15 cm). Male and female are very different. In breeding season, male has a distinctive large and yellow head and underparts, black head-sides and throat, and yellow streaks on blackish mantle and back. Female has mostly plain warm brown plumage with paler franks and vent, darkish mottled head-sides and pale streaks on the mantle.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Cò lùn hung / Cinnamon Bittern

Cò lùn hung (con mái) / Cinnamon bittern (female) , Bà Rịa, 10/2023
Cò lùn hung (con non) / Cinnamon bittern (juvenile) , Bình Thuận, 09/2025

Mô tả:

Cò lùn hung là loài có kích thước trung bình trong nhóm cò lùn (khoảng 40 cm). Chim trống và chim mái khác nhau. Chim trống có thân trên màu nâu quế và phần lớn thân dưới màu nâu da bò với sọc nâu hạt dẻ không rõ dọc từ cổ đến ngực trên. Chim mái có thân trên ít sặc sỡ hơn và đậm hơn so với con trống với nhiều vệt nâu da bò trên cánh. Chim non còn ít sặc sỡ và đậm màu hơn chim mái.

Description:

Cinnamon bittern is a medium sized species in the the bittern group (about 40 cm). Male and female are distinguished. Male has cinnamon-rufous upperparts and mostly warm buffish underparts with indistinct dark chestnut line from center of throat to center of upper breast. Female has slightly duller and darker upperparts with vague buffish speckling on scapulars and upper-wing. Juvenile has duller and darker above than female.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Cay Trung Quốc / Asia Blue Quail

Cay Trung Quốc (con trống) / Asia Blue Quail (male), Bà Rịa, 10/2023

Mô tả:

Cay Trung Quốc là loài có kích thước nhỏ trong nhóm cút (khoảng 14 cm). Chim trống và chim mái rất khác nhau. Chim trống có trán, đỉnh đầu, ngực màu xanh nhạt, cổ màu đen nổi bật với các mảng tráng cong và rộng trên ngực trên và má, ngực đến bụng dưới dưới màu nâu. Chim mái có trán và lông màu màu da bò, thân trên cũng màu da bò đồng nhất hơn với nhiều sọc trắng và nhiều sọc đen nhỏ trên ngực và sườn.

Description:

It is a very small sized species in the quail group (about 14 cm). Male and female are very distinguished. Male has a slaty-blue forehead, upper sides of head, breast, a distinctive black throat with enclosed white malar and broad white crescent on upper breast, and chestnut lower breast to vent diagnostic. Female has a buff supercilium and foreneck, more uniform upperparts with much less distinct buff to whitish streaks, distinct small blackish bars on breast and flanks.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Chích đầm lầy lớn / Pallas’s Grasshopper-Warbler

Chích đầm lầy lớn / Pallas’s Grasshopper-Warbler, Bà Rịa, 10/2023

Mô tả:

Chích đầm lầy lớn là loài có kích thước lớn trong nhóm chích (khoảng 15 cm). Chim có lông mày lớn nhạt màu, thân trên màu nâu đậm với đuôi và đỉnh đầu đậm hơn, thân dưới màu trắng, ngực nâu nhạt với nhiều đốm nhỏ ở dưới cổ và trên ngực.

Description:

Pallas’s Grasshopper-Warbler is a large sized species in the the warbler group (about 15 cm). It has a prominent pale supercilium, a rufescent upperparts with darker crown and tail, whitish underparts with brown breast and vague mottling on lower throat and upper breast.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts;

Continue reading

Cút nhỏ / Small buttonquail

Cút nhỏ (con trống) / Small buttonquail (male), Bà Rịa, 10/2023
Cút nhỏ (con mái) / Small buttonquail (female), Bà Rịa, 10/2023

Mô tả:

Cút nhỏ là loài có kích thước nhỏ nhất trong nhóm cút (khoảng 13 cm). Chim có mỏ đen pha xanh đậm, cánh có nhiều sọc lớn màu đen pha nâu, nhiều chấm nổi bật màu nâu da bò trên ngực trên màu nâu. Ngực chim trống nhạt màu hơn chim mái.

Description:

Small buttonquail is the smallest species in the quail group (about 13 cm). It has a slaty-blue to blackish bill, pale chestnut with buff and black streaks wing-coverts, defined buff marks in the brown upper-chest. Male has less brown chest than female.

Clips

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Cay Ấn Độ / Rain quail

Cay Ấn Độ (con trống) / Rain quail (male), Bà Rịa, 10/2023

Mô tả:

Cay Ấn Độ là loài có kích thước trung bình trong nhóm cay (khoảng 17cm). Chim có lông mày trắng dài, sọc thẳng đen từ cằm đến cổ họng nổi bật với vòng cổ trắng. Chim trống có mảng đen lớn ở ngực và nhiều sọc đen lớn ở sườn. Chim mái thường không có mảng đen ở ngực.

Description:

Rail quail is a medium sized species in the quail group (about 17 cm). It has long whitish supercilium, distinctive dark strip from chin to throat contrasting with whitish necklace. Male has diagnostic large black breast-patch and large black markings on flanks while female does not have the black breast patch.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading