Chuối tiêu đất / Buff-breasted babbler

Chuối tiêu đất / Buff-breasted babbler, Cúc Phương, 2/2023

Mô tả:

Chuối tiêu đất là một loài có kích thước nhỏ (khoảng 14 cm) trong họ chuối tiêu. Chim có thân trên nâu đỏ, thân dưới nâu vàng với bụng trắng. Con trống và con mái giống nhau.

Description:

Buff-breasted babbler is a small species (about 14 cm) in the babbler group. It has rufescent upperparts and warm buff underparts with whitish belly. Both sexes are similar.

Clips:

Thông tin thú vị:

Việt Nam có hai phân loài, phân loài phía Bắc không có mảng xám quanh mắt

Interesting facts:

There are two subspecies in Vietnam, the subspecies in Tonkin has no grey pad around eyes

Continue reading

Chuối tiêu ngực đốm / Puff-throated babbler

Chuối tiêu ngực đốm / Puff-throated babbler, Cúc Phương, 3/2023

Mô tả:

Chuối tiêu ngực đốm là loài chim có kích thước trung bình (khoảng 16 cm) trong nhóm chuối tiêu. Chim trống và mái giống nhau. Chim có đỉnh đầu màu hạt dẻ, mày dài trắng, thân trên (bao gồm cả phần trên của đuôi) màu nâu nhạt và có nhiều sọc lớn nổi bật trên ngực và sườn trắng. Chim có mỏ và chân rất khỏe.

Description:

Puff-throated babbler is a medium sized species in the babbler group (about 16 cm). Both sexes are similar. They have chestnut brown crown, long buff supercilium, pale brown upperparts (including upper-tail) and distinctive broad streaks on white breast and flanks. They have a strong bill and yellow legs.

Clips:

Thông tin thú vị:

Việt Nam có bốn phân loài nhưng không có sự khác biệt lớn về đặc điểm nhận dạng.

Interesting facts:

There are four sub-species in Vietnam but there is no major difference among them.

Continue reading

Chích chòe lửa / White-rumped shama

Chích chòe lửa (chim trống) / White-rumped shama (male), Cúc Phương, 3/2023
P5DA4969_L2048
Chích chòe lửa (chim trống) / White-rumped shama (male), Mã Đà, 4/2019

Mô tả:

Chích chòe lửa là một chim có kích thước lớn của họ đớp ruồi. Chim trống và chim mái có thân trên khác nhau. Chim trống có lông đen bóng ở đầu, cổ và lưng với bụng màu nâu hạt dẻ và lông trên hậu môn màu trắng. Chim có đuôi dài màu đen. Chim mái thì có thân trên màu nâu xám.

Description:

White-rumped shama is a large sized species (about 25cm) in the flycatcher family. Male and female are different especially upperparts. Male has glossy black head, neck and back with a chestnut belly and white feathers on the rump. It has a long black tail. Female is more greyish-brown head and upperparts.

Clips:

Thông tin thú vị:

Do ngoại hình hấp dẫn và giọng hót hay nên chim trống đang bị buôn bán rất nhiều để làm chim cảnh

Interesting facts:

Due to it’s attractive appearance and a rich fluty melodious voice, the male has been heavily smuggling as pet birds.

Continue reading

Công lục Đông Dương – Green Peafowl (Peacock)

Công lục Đông Dương (Chim trống) – Green Peafowl/Peacork (male), Cúc Phương, 2/2022

Mô tả:

Lông cổ và ngực của công lục mái có màu xanh lá cây, xếp lên nhau nhiều lớp. Các vảy lông trên cổ công mái thường thêm tua màu đồng và dày hơn về phía lưng. Chúng thường có mào nhọn, chân dài, cánh lớn và đuôi dài đen bóng. Mào của công mái thường rộng hơn môt chút trong khi mào của công đực thường mỏng và cao hơn. Phần da mặt của công lục thường thay đổi từ màu trắng sang màu xanh da trời nhạt. Bên cạnh hai tai có vành lưỡi liềm màu vàng đến da cam. Dưới mắt hướng đến lông mày của công mái có hình tam giác màu nâu.

Description:

The feather of female green peafowl’s neck and breast are iridescent green and resemble scales. Females also have neck scales fringed with copper as well as more barring on the back. Females have shafted crests, and are long-legged, heavy-winged and long-tailed in silhouette. The crest of the female has slightly wider plumes while those of the male are thinner and taller. The facial skin is double striped with a white to light blue. Beside the ear is a yellow to orange crescent. The dark triangle below the eye towards the eyebrow is brown in the female.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Khướu lùn cánh xanh – Blue-winged minla

Khướu lùn cánh xanh – Blue winged minla, Măng Đen, 2/2022

Mô tả:

Khướu lùn cánh xanh là một chim nhỏ màu chủ đạo nâu nhạt trong họ kim oanh với đỉnh đầu có nhiều sọc xanh biếc, gáy xám và đầu cánh và đuôi màu xanh. Chim có lưng nâu đậm, phần trên mông màu nâu và toàn thân dưới màu nâu nhạt.

Description:

Blue-winged minla is smal, pale brownish babbler with blue crown streaks, grey nape and blue wing edges and tail. It has dark brown back and brown rump and pale brown underpart.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Chim di đá – Scaly-breasted Munia

Chim di đá – Scaly-breasted Munia, Cần Giờ, 12/2021

Mô tả:

Chim di đá có phần thân trên màu nâu, mỏ rộng và tối màu, phần thân dưới nổi bật với vảy xếp màu da (từ ngực đến sườn) và đuôi màu nâu.

Description:

Scaly-breasted munia has brown upper-part, a dark conical bill, distinctive scale-like feather markings on underpart (from breast to flanks) and a brown tail.

Clips:

Thông tin thú vị

Interesting facts:

Continue reading

Sáo nâu – Common Myna

Sáo nâu – Common myna, Thanh Trì, 12/2021

Mô tả:

Sáo nâu rất dễ nhận dạng bởi cơ thể chủ yếu màu nâu với sọc trắng ở ngoài cánh, một mảng vàng sau mắt và đầu với ngực màu đen. Chim có chân và mỏ màu vàng, phần sau thân dưới và phân dưới đuôi màu trắng. Chim đã thích nghi rất tốt với môi trường đô thị.

Description:

The common myna is readily identified by the brown body with white streak in edge of wings, yellow patch behind the eye and black head and throat. It has yellow bill and legs, white vent and rump. It has adapted extremely well to urban environments.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Diều hâu – Black kite

Diều hâu – Black kite, Cát Bà, 1/2021

Mô tả:

Diều hâu đen có lông chủ đạo tối màu, mỏ đen. Lông đầu và cổ nhạt màu hơn nhưng có mảng đen sau mắt. Thân trên có lông màu nâu và thân dưới màu nâu nhạt. Chim có đuôi hơi chẻ với lông dưới đuôi trắng. Chim trống và chim mái tương đối giống nhau.

Description:

Black kite generally has dark plumage, black bill. It’s head and neck are paler with the darker patches behind their eyes.The upper plumage is brown and the lower parts of the body are pale brown. It has lightly forked tailed with white undertail. Both sexes are similar.

Clips:

Thông tin thú vị:

Diều hâu có thể là loài chim ăn thịt số lượng rất nhất trên thế giới, chúng thường tạo thành nhóm lớn khi săn mồi (đặc biệt vào mùa đông). Diều hâu rất dễ quan sát tại đảo Cát Bà.

Interesting facts:

It is probably the most popular raptor in the world who forms huge flocks when hunting (especially in winter). It is very easy to observe it in Cat Ba Island.

Continue reading

Choi choi vành mắt nhỏ – Little Ringed Plover

Choi choi vành mắt nhỏ – Little Ringed Plover, Hà Nội, 9/2020

Mô tả:

Choi choi vành mắt nhỏ là loài chim nhỏ trong họ Choi choi (khoảng 15 cm) với mỏ ngắn, phần lưng và cánh màu xám nâu, bụng và ngực trắng. Chim có đỉnh đầu màu nâu nhưng ngoài mùa sinh sản chúng không có điểm trắng ở trước đầu và mảng đen xung quanh mắt.

Description:

The little ringed plover is small sized plover with short bill (about 15cm),  grey-brown back and wings,  white belly and breast. It has a brown cap, but during non breeding season it has not white forehead and black mask around the eyes.

Clips:

Specially thank for this great contribution from Mark Avibirds.com

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading