Chích chòe lửa / White-rumped shama

Chích chòe lửa (chim trống) / White-rumped shama (male), Cúc Phương, 3/2023
P5DA4969_L2048
Chích chòe lửa (chim trống) / White-rumped shama (male), Mã Đà, 4/2019

Mô tả:

Chích chòe lửa là một chim có kích thước lớn của họ đớp ruồi. Chim trống và chim mái có thân trên khác nhau. Chim trống có lông đen bóng ở đầu, cổ và lưng với bụng màu nâu hạt dẻ và lông trên hậu môn màu trắng. Chim có đuôi dài màu đen. Chim mái thì có thân trên màu nâu xám.

Description:

White-rumped shama is a large sized species (about 25cm) in the flycatcher family. Male and female are different especially upperparts. Male has glossy black head, neck and back with a chestnut belly and white feathers on the rump. It has a long black tail. Female is more greyish-brown head and upperparts.

Clips:

Thông tin thú vị:

Do ngoại hình hấp dẫn và giọng hót hay nên chim trống đang bị buôn bán rất nhiều để làm chim cảnh

Interesting facts:

Due to it’s attractive appearance and a rich fluty melodious voice, the male has been heavily smuggling as pet birds.

Continue reading

Đuôi cụt bụng vằn / Bar-bellied pitta

Đuôi cụt bụng vằn (con trống) / Bar-bellied pitta (male), Cúc Phương 3/2023
P5DA0400_L2048
Đuôi cụt bụng vằn (con mái) / Bar-bellied pitta (female), Cúc Phương, 12/2017

Mô tả:

Đuôi cụt bụng vằn có kích thước tương tự các loài khác trong họ Pitta có chiều dài khoảng 20 cm. Con trống có đỉnh đầu màu xanh lá cây, sọc đen rộng từ mắt tới hai bên gáy, lưng xanh lá cây đậm hơn và đuôi ngắn màu xanh da trời nổi bật. Chim có ngực màu nâu và nhiều sọc ngang màu vàng chanh hai bên hông.

Description:

Bar-bellied pitta is similar size to others in Pittidae family with length of aproximatly 20cm. The male has green crown, broad black bands from eyes to nape-sides, greener upperparts and distinctive blue and short uppertail. It has brown chest and greenish yellow bars at his flank.

Clips:

Thông tin thú vị:

Đuôi cụt bụng vằn là loài cận đặc hữu của Việt Nam sống ở các rừng thường xanh cao độ thấp. Ngoài Việt Nam, loài này chỉ có thể tìm thấy tại Thái Lan, Lào và Campuchia

Interesting facts:

Bar-bellied pitta is the near-endemic species of Vietnam which can be found in the low land forests. In addition to Vietnam, it can be only found in Thailand, Laos and Cambodia.

Continue reading

Uyên ương / Mandarin duck

Uyên ương / Mandarin duck, 02/2023, Ba Bể

Mô tả:

Uyên ương là loài có kích thước trung bình trong nhóm vịt (khoảng 45 cm). Con trống có màu sắc cực kỳ nổi bật với đầu lớn, mỏ đỏ hồng (đầu mỏ nhạt màu hơn), sọc mày rất lớn màu trắng, chùm lông màu da cam – nâu với nhiều sọc nhạt màu li ti dưới cổ, hai mảng cánh da cam-nâu nhạt dựng đứng trên cánh và hai sọc trắng hai bên ngực màu đen. Chim mái có đầu màu xám, thân dưới màu nâu xanh, cổ trắng, ngực và sườn nâu đậm với nhiều đốm và sọc trắng. mỏ mùa xanh xám (đầu mỏ nhạt màu).

Description:

Mandarin duck is a medium-sized species in the duck group (about 45 cm). Male has a very distinctive plumage with big-headed appearance, pinkish-red bill (tip pale), very broad whitish supercilium, broad orange-rufous fan of pale-streaked ‘hackles’ on lower sides of head, erect pale-tipped dull orange-rufous wing ‘sails’ and two white bands on sides of black breast. Female has greyish head, dark greenish-brown upperparts, white throat, dark brown breast and flanks with heavy whitish streaks and mottling, and pink-tinged dark greyish bill with pale tip.

Clips:

Thông tin thú vị:

Rất ngạc nhiên khi được chứng kiến vịt Uyên Ương kết đôi tại các hồ nước khu vực miền núi phía Bắc của Việt Nam vào đầu màu xuân

Interesting facts:

It is a nice surprise to see Mandarin ducks breeding in the mountainous lakes of Tonkin in the Spring.

Continue reading

Gõ kiến lùn mày trắng – White browed piculet

Gõ kiến lùn mày trắng (con mái) – White browed piculet (female), Ba Bể, 2/2023

Mô tả:

Gõ kiến lùn mày trắng là loài có kích thước trung bình trong nhóm gõ kiến lùn (khoảng 9 cm). Chim có mày trắng nổi bật sau mắt, vành mắt nâu sang đỏ, thân dưới màu da bò. Chim trống có đỉnh đầu màu vàng còn chim mái có đỉnh đầu màu nâu sáng.

Description:

White-browed piculet is a medium-sized species in the piculet ground (about 9 cm). It has prominent white supercilium behind eye, dull crimson to brownish-red eyering, buffish-rufous underparts. Male has yellow forehead and female has rufous forehead.

Clips:

Thông tin thú vị

Interesting facts:

Rẽ lớn ngực đốm – Great knot

Rẽ ngực đốm – Great knot, Tiền Giang, 2/2023

Mô tả:

Rẽ lớn ngực đốm là loài có kích thước trung bình trong nhóm rẽ (khoảng 29 cm). Chim có mỏ dài, cuối mỏ dày, đỉnh mỏ hơi cong xuống. Ngoài mùa sinh sản, chim có mày trắng không điển hình, cổ trắng, thân trên màu xám với nhiều sọc tối màu, ngực trên xám nhạt hơn với nhiều sọc đậm, rất nhiều đốm xám thên ngực và sườn, chân ngắn màu đen.

Description:

Great knot is a medium-sized species in the sandpiper group (about 29 cm). It has a longish, broad-based, slightly downward and blackish bill. In non-breeding season, it has indistinct white supercilium and white throat, grey upperparts with dark shaft-streaks, pale greyish upper-breast with dark streaks, grey spots on sides of breast and upper flanks, and shortish dark legs,

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Rẽ cổ hung / Red-necked stint

Rẽ cổ hung / Red-necked stint, Tiền Giang, 2/2023

Mô tả:

Rẽ cổ hung là loài có kích thước nhỏ trong nhóm rẽ (khoảng 15 cm). Ngoài mùa sinh sản, chim có mày trắng với mỏ thẳng, dày màu đen, thân trên mùa xám với nhiều sọc tối màu, thân dưới trắng với mảng xám ở ngực, bàn chân và ống chân đen.

Description:

Red-necked stint is a small-sized species in the sandpiper group (about 15 cm). In non-breeding season, it has short white supercilium, thick and straight black bill, uniform greyish upperside with dark shaft-streaks, white underparts with fairly distinct greyish lateral breast-patches, and black legs and feet.

Clips:

Thông tin thú vị

Interesting facts

Continue reading

Rẽ mỏ thìa / Spoon-billed sandpiper

Mô tả:

Rẽ mỏ thìa là loài có kích thước nhỏ trong nhóm rẽ nhỏ (khoảng 15 cm). Chim có mỏ đen hình thìa đặc trưng, chân đen. Ngoài mùa sinh sản, chim có đầu và thân trên màu xám với phần lông màu trắng rộng, thân dưới trắng. Trong mùa sinh sản, đầu và thân trên chim chuyển màu nâu đỏ với nhiều sọc trên ngực.

Description:

Spoon-billed sandpiper is a small sized species in sandpiper group (about 15 cm). It has a diagnostic blackish spatulate-shaped bill and black leg. In non-breeding season, it has greyish head and upperparts with white broad supercilium and white underparts. In breeding season, it’s head and upperparts turn to rufous with heavy dark steaks in breast.

Clips:

Thông tin thú vị:

Số lượng rẽ mỏ thìa hiện tại có dưới 200 cặp. Nguyên nhân cho sự giảm nhanh về số lượng chưa hoàn toàn được xác định nhưng có khả năng việc giảm diện tích khu vực đỗ trong quá trình di cư là một nguyên nhân chính. Rẽ mò thìa được ghi nhận tại Xuân Thủy và Gò Công nhưng diện tích các bãi ăn đang giảm mạnh do các hoạt động nuôi trồng thủy sản.

Interesting facts:

Spoon-billed sandpiper currently has less than 200 pairs. The reasons behind this rapid decline are not well understood but perhaps reducing the stopover areas in migration is the major one. In Vietnam, the spoon-billed sandpiper was recorded in Xuan Thuy and Go Cong but these regular feeding areas have been extremely reduced due to aqua-cultural activities.

Continue reading

Vịt mỏ thìa – Northern shoveler

Vịt mỏ thìa (con mái) – Northern shoveler (female),Ninh Bình, 12/2022

Mô tả:

Vịt mỏ thìa là loài có kích thước lớn trong nhóm vịt (khoảng 50 cm). Ngoài mùa sinh sản, vịt trống mỏ tối màu hình thìa, đầu và phần cổ trên màu xám đậm, ngực và mảng bên đuôi màu trắng, và phần lớn hông màu hạt dẻ. Vịt mái có mỏ giống vịt trống nhưng nhạt màu hơn và bộ lông màu nâu nhạt có nhiều chấm tối màu.

Description:

Northern shoveler is large sized species in duck group (about 50 cm). In non-breeding season, male has dark and  spatula-shaped bill, dark grey head and upper neck, white breast and white patch on sides of vent, and mostly chestnut sides diagnostic. Female has similar bill shaped but duller, scaly brownish plumage with heavily spotted.

Clips:

Thông tin thú vị

Interesting facts:

Continue reading

Te mào – Northern Lapwing

Te mào – Northern Lapwing, Ninh Bình, 12/2022

Mô tả:

Te mào là loài có kích thước trung bình trong nhóm te (khoảng 30 cm). Chim có mào dài mỏng màu đen nổi bật và mỏ đen ngắn. Ngoài mùa sinh sản, Chim có đỉnh đầu màu đen, mặt pha bởi hai màu trắng và nâu với mảng đen lớn, thân trên và cánh phần lớn màu xanh lá cây bóng, sọc lớn ngang cổ màu đen và thân dưới màu trắng

Description:

Northern Lapwing is a medium sized species in the lapwing group (about 30 cm). It has prominent long, thin, black crest and short, black bill. In non-breeding season, it has black crown, mixed buffish and whitish head with black facial patch, mostly dark glossy green upperparts and wing coverts, broad blackish breast-band, white underparts

Clips

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading