Khướu mỏ cong – Sickle billed scimitar babbler

P5DA2622_L2048.jpg

Khướu mỏ cong – Sickle billed scimitar babbler, 10/2019, Fanxipan

Mô tả:

Khướu mỏ cong là loài có kích thước trung bình trong nhóm họa mi đất (khoảng 20 cm). Chim có mỏ đen, dài, cong nổi bật (trắng dần phía đầu mỏ), đầu xám, cổ họng trắng với nhiều sọc đen nhỏ và toàn thân màu nâu.

Description:

Sickle-billed scimitar babbler is medium sized in scimitar babbler group (about 20 cm). It has distinctively very long, slender and sharply downturned blackish bill (paler to the tip), greyish head, whitish throat with dark streaks and brown plumage. 

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Khướu mỏ dẹt cằm đen – Spot breasted Parrotbill

20191019_Fansipan_T9F06095_L2048
Khướu mỏ dẹt cằm đen – Spot breasted Parrotbill, Fanxipan, 10/2019

Mô tả:

Khướu mỏ dẹt cằm đen là loài có kích thước lớn trong nhóm khướu mỏ dẹt (khoảng 20 cm). Chim có màu nâu sáng từ đỉnh đầu đến gáy, mặt đen, mỏ lớn màu vàng, nhiều đốm đen ở ngực, thân trên màu nâu với đuôi dài và thân dưới màu trắng đục. Chim trống và mái giống nhau.

Description:

Spot-breasted parrotbill is large species in parrotbill group (about 20 cm). It has  rufous crown and nape,  blackish face, big yellow bill, black spotted breast, brownish upperparts with long tail and whitish-buff underparts. Male and female are similar.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Khướu đá cánh vằn – Bar winged wren babbler

20191017_Fansipan_T9F02842_L2048

Khướu đá cánh vằn (con trống) – Bar winged wren babbler (male), Fanxipan, 10/2019

Mô tả:

Khướu đá cánh vằn là loài có kích thước tương đối lớn trong họ chuối tiêu (khoảng 13 cm). Chim có đỉnh đầu đen với nhiều đốm trắng, cổ họng trắng, sườn nâu và cánh nâu xám với nhiều sọc ngang đen. Chim mái có nhiều sọc dọc màu nâu trên cổ hơn chim trống.

Description:

Bar-winged wren babbler is relative large species in wren babbler group (about 13 cm). It has white-spotted blackish head, white throat, rufous flanks,  and buffish-grey wings and tail with prominent dark bars. Female has more rufous-streaked throat than male.

Clips:

Thông tin thú vị: Chim mới được phát hiện lần đầu tại Việt Nam ngày 4/5/2010 tại Fanxipan.

Interesting facts: It was first seen in Vietnam in May 4, 2010

Continue reading

Chích mày xám – Ashy throated warbler

P5DA3311_L2048

Chích mày xám – Ashy throated warbler, 10/2019

Mô tả:

Chích mày xám là loài có kích thước nhỏ trong nhóm warbler (khoảng 9 cm). Chim có đầu xám, lông mày dài mày xám nhạt, mặt xám, thân trên màu xanh olive với hai sọc vàng trên cánh, thân dưới màu vàng. Chim trống và mái giống nhau.

Description:

Ashy-throated warbler is small sized species in warbler group (about 9 cm). It has grey head with long whitish grey supercilium, grey headed side, olive upperparts with two yellowish green bars in wing and yellow underparts. Male and female are similar.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Lách tách Đông Dương – Indochinese Fulvetta

P5DA8915_L2048
Lách tách Đông Dương – Indochinese Fulvetta, Ngọc Linh, 10/2019

Mô tả:

Lách tách Đông dương là loài có kích thước trung bình trong nhóm lách tách (khoảng 13 cm). Chim có đỉnh đầu xám đậm, sọc mắt dài trắng đục, nhiều sọc đậm trên cổ và ngực trên và thân trên và phần trên đuôi màu nâu da bò.

Description:

Indochinese Fulvetta is medium sized species in fulvetta group (about 13 cm). It has dark grey crown, long whitish supercilium, heavy bold streaks on throat and upper breast and rufous-brown upperparts and uppertail.

Clips:

Thông tin thú vị: Lách tách Đông dương là loài tách ra từ lách tách họng vạch. Chim là loài gần đặc hữu của Việt Nam.

Interesting facts: Indochinese fulvetta is very similar to streak-throated fulvetta. It is near endemic of Vietnam.

Continue reading

Gầm gì lưng nâu – Mountain imperial pigeon

P5DA9819_L2048

Gầm gì lưng nâu – Mountain imperial pigeon, Ngọc Linh, 10/2019

Mô tả:

Gầm gì lưng nâu là loài có kích thước lớn trong họ bồ câu (khoảng 45 cm). Chim có đỉnh đầu và mặt màu xanh da trời xám với cổ màu trắng, gáy đỏ nhạt, mỏ đỏ với đầu mỏ có nhạt màu hơn, đuôi dài, và thân trên màu nâu. Chim trống và mái giống nhau.

Description:

Mountain imperial pigeon is large sized species in pigeon group (about 45 cm). It has bluish-grey crown and face with a contrasting white throat, reddish nape, red bill with pale tip, fairly long tail,  and brown upperparts. Male and female are similar.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Khướu Ngọc Linh – Golden winged laughingthrush

P5DA9151_L2048

Khướu Ngọc Linh – Golden winged laughingthrush, 10/2019

Mô tả:

Khướu Ngọc Linh là loài có kích thước trung bình trong nhóm khướu (khoảng 27 cm). Chim có phần lớn bộ lông màu xám đậm, đỉnh đầu màu nâu hạt dẻ, ngực có vảy đen, cánh đuôi màu vàng. Chim trống và mái giống nhau

Description:

Golden winged laughingthrush is medium sized species in langhingthush group (about 27 cm). It has dark grey plumage with  chestnut crown, black scaly breast, and broad golden wing and outer tail. Male and female are similar

Clips

Thông tin thú vị:

Khướu Ngọc Linh là loài đặc hữu của Việt Nam (Cao nguyên Kom Tum) phân bố ở cao độ trên 2000 mét so với mực nước biển. Chim mới được ghi nhận vào năm 1999 nhưng đã ở cấp nguy hiểm cần được bảo vệ

Interesting facts:  

It is endemic to Vietnam (Kom Tum plateau) living at altitude of about 2000 m. It is newly recognized in 1999 but it is endangered status which needs to be protected.

Continue reading

Đớp ruồi xanh gáy đen / Black-naped monarch

P5DA7871_L1200-4.jpg
Đớp ruồi xanh gáy đen (con trống) / Black-naped monarch (male), Mã Đà, 9/2019
P5DA3794_L2048
Đớp ruồi xanh gáy đen (female) / Black-naped monarch (con mái), Thác Mai, 5/2020

Mô tả:

Đớp ruồi xanh gáy đen là loài có kích thước lớn trong nhóm đớp ruồi (khoảng 16 cm) Chim trống và mái khác nhau. Chim trống có bộ lông chủ yếu mùa xanh dương, bụng trắng với mảng đen sau đỉnh đầu đặc trưng và một dải đen nhỏ ngang nửa cổ dưới.

Description:

Black-naped monarch is large sized species in flycatcher group (about 16cm). It  is sexually dimorphic. The male has predominantly blue plumage, white underpart with a distinctive black patch on the back of the head and a narrow black half collar while the female is duller with olive brown wings.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Chim sâu bụng vạch – Yellow-vented flowerpecker

P5DA6969_L1200
Chim sâu bụng vạch – Yellow vented flowerpecker, Mã Đà, 9/2019

Mô tả:

Chim sâu họng vạch là loài có kích thước trung bình trong nhóm chim sâu (khoảng 10 cm). Chim có thân trên màu xanh ô liu hơi vàng, thân dưới màu trắng với nhiều sọc đậm màu đen, mắt đỏ mỏ lớn hơi cong và lông bao đuôi dưới màu vàng. Chim trống và chim mái giống nhau.

Description:

Yellow vented flowerpecker is medium species in flowerpecker group (about 10cm). It has yellowish-olive upperparts, white underparts with bold blackish streaks, red eyes, large and slightly curved bill, and yellow vent. Male and female are similar.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading