Chèo bẻo xám mặt trắng / Chinese white-faced drongo

20190505_VuonNhan_T9E02198_L2048
Chèo bẻo xám mặt trắng / Chinese white-faced drongo, Thanh Trì, 12/2019

Mô tả:

Chèo bẻo xám mặt trắng là loài có kích thước trung bình trong nhóm chèo bẻo (khoảng 24 cm). Chim có mặt trắng, trán và cằm đen, thân trên màu xám tro đặc trưng với đuôi hơi chẻ và thân dưới màu trắng với ngực màu xám nhạt. Chim trống và mái giống nhau.

Description:

Chinese white-faced drongo is medium sized species in drongo group (about 24 cm). It has white mask, blackish forehead and chin, distinctive ashy-grey upperparts with nearly forktail, and whitish underparts with light grey breast. Male and female are similar.

Clips:

Thông tin thú vị:

Chèo bẻo xám mặt trắng là một trong ba loài phụ của chèo bẻo xám di cư đến Việt Nam từ tháng 9 đến tháng 4.

Interesting facts:

Chinese white-faced drongo is one of there subspecies of ashy drongo which migrates to Vietnam from September to April

Continue reading

Sẻ đồng ngực vàng – Yellow breasted bunting

P5DA5578_L2048

Sẻ đồng ngực vàng (con mái) – Yellow breasted bunting (female), Hà Nội, 4/2020

Mô tả:

Sẻ đồng ngực vàng là loài có kích thước trung bình trong nhóm sẻ đồng (khoảng 15 cm). Chim trống ngoài mùa sinh sản có cổ họng và thân dưới vàng rực với nhiều sọc nhạt màu trên sườn, vòng ngực nâu ấm. Con mái không có vòng ngực nhưng sọc ở sườn đậm màu hơn và thân dưới vàng nhạt hơn.

Description:

Yellow-breasted bunting is medium species in bunting group (about 15 cm).  Male in non-breeding season has yellow throat and underparts with long pale streaks in frank, warm brown breast-band. Female does not have breast-band but darker streaks in franks and paler yellow underparts.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Cú muỗi xám – Grey nightjar

P5DA5170_L2048
Cú muỗi xám (con mái) – Grey nightjar (female), Thanh Trì, 3/2020

Mô tả:

Cú muỗi xám là loài có kích thước nhỏ đến trung bình trong nhóm cú muỗi (khoảng 25 cm). Chim trống có mỏ nhỏ cong rất dễ nhận, nhiều vảy nâu sáng và trắng toàn thân, (không có vảy nâu sáng trên gáy), chân ngắn và yếu. Chim mái nhỏ hơn và không có mảng nâu sáng trên cánh.

Description:

Grey nightjar is low to medium sized species in nightjar group (about 25 cm). Male has unmistakable small curve bill, white and rufous scaled plumage (but no rufous in the nape), very short and weak feet. Female is smaller and have no rufous wing-patches.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Sẻ đồng đầu xám – Chestnut eared bunting

P5DA5710_L2048

Sẻ đồng đầu xám (con trống) – Chestnut eared bunting (male), Vân Canh, 3/2020

P5DA5779_L2048

Sẻ đồng đầu xám (con mái) – Chestnut eared bunting (female), Vân Canh, 3/2020

Mô tả:

Sẻ đồng đầu xám là loài có kích thước trung bình trong nhóm sẻ đồng (khoảng 16 cm). Chim trống có mảng má nâu hạt dẻ đậm nổi bật, đầu và gáy xám với nhiều sọc nhỏ tối màu, cổ họng trắng với vòng cổ nhiều sọc đen đậm, thân trên màu nâu nhạt với nhiều sọc đen trên cánh, thân dưới nhạt màu hơn có sọc tối màu ở hông. Chim mái giống chim trống nhưng màu nhạt hơn và mảng nâu hạt dẻ đậm trên má nhỏ hơn.

Description: 

Chestnut eared bunting is medium sized species in bunting group (about 16 cm). Male has prominent chestnut eared covert, grey crown and nape with dark-streaks, white throat with heavy black streaked necklace, rufous upperparts with black streaks in the wing and much paler underparts with dark spotted frank. Female is similar to male but less chestnut eared coverts.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Cành cạch hung – Chestnut bulbul

P5DA9809_L2048

 

Cành cạch hung – Chestnut bulbul, Tam Đảo, 5/2020

Mô tả:

Cành cạch hung là loài có kích thước trung bình trong nhóm chào mào (khoảng 21 cm). Chim có lông đỉnh đầu màu đen dựng như có mào, mặt và thân trên màu hạt dẻ nổi bật, cổ trắng và thân dưới xám nhạt. Chim trống và mái giống nhau.

Description:

Chestnut bulbul is medium sized species in bulbul group (about 21 cm). It has black elongated crown as crest, distinctive chestnut head-sides and upperparts, white throat, and grey underparts. Male and female are similar.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Đớp ruồi xanh họng hung – Blue throated flycatcher

P5DA1997_L2048
Đớp ruồi xanh họng hung (chim trống) – Blue throated flycatcher (male), Di Linh, 1/2020

P5DA2065_L2048

Đớp ruồi xanh họng hung (chim mái) – Blue throated flycatcher (female), Di Linh, 1/2020

Mô tả:

Đớp ruồi xanh họng hung có kích thước trung bình trong nhóm đớp ruồi. Chim trống rất giống với đớp ruồi họng hung và đớp ruồi họng vàng như là có thân trên xanh da trời, ngực màu da cam pha nâu nhưng màu ở ngực nhạt hơn và có điểm trắng trên góc tam giác ở cổ. Chim mái giống chim đớp ruồi họng hung mái nhưng cổ và ngực đậm màu hơn.

Description: 

Blue-throated flycatcher is medium species in flycatcher group (about 14 cm). Male looks very much close to Hill blue flycather and Tickell’s flycatcher as blue upperparts, orange rufous breast but paler rufous-orange breast and whitish point of throat-triangle. Female is similar to hill blue flycatcher but has slightly deeper rufous-orange throat and breast.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Sáo đá má trắng – White cheeked starling

P5DA8794_L2048

Sáo đá má trắng (con mái) – White cheeked starling (female), Thanh Trì, 2/2020

P5DA9303_L2048

Sáo đá má trắng (con trống) – White cheeked starling (male), Thanh Trì, 2/2020

Mô tả:

Sáo đá má trắng là loài có kích thước lớn trong nhóm sáo (khoảng 24 cm). Con trống có bộ lông phần lớn màu xám đậm với má và đỉnh đầu nổi bật màu trắng trên đầu đen, mỏ màu da cam với đỉnh mỏ tối màu, lông bao đuôi màu trắng sáng. Lông chim mái nhiều màu nâu hơn và ngực có lông trắng.

Description:

White-cheeked starling is large sized species in starling group (about 24 cm). Male has mostly dark grey plumage with distinctive white forehead and ear-coverts, black head and breast, orange bill with dark tip and white vent. Female is browner and more white in breast.

Clips;

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Sáo đá mỏ đỏ – Red bill starling

P5DA8704_L2048

Sáo đá mỏ đỏ – Red bill starling, Thanh Trì, 2/2020

Mô tả:

Sáo đá mỏ đỏ là loài có kích thước lớn trong nhóm sáo đá (khoảng 24 cm). Chim có bộ lông phần lớn màu xám, đầu trắng đục với mỏ đỏ, đỉnh mỏ đậm màu, chân da cam và cánh cũng như đuôi màu đen bóng.

Description:

Red-billed starling is large-sized starling (about 24 cm). It has greyish body, whitish hood with dark-tipped red bill, orange legs and glossy black wings and tail.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Chìa vôi vàng – Eastern yellow wagtail

Chìa vôi vàng – Eastern yellow wagtail , Thanh Trì, 9/2020

Mô tả:

Chìa vôi vàng là loài có kích thước trung bình trong nhóm chìa vôi (khoảng 18 cm). Phần đỉnh đầu đến gáy chim màu xám với lông mày và cằm trắng, thân trên màu xám và thân dưới màu vàng. Chim mái giống chim trống nhưng nhạt màu hơn. Chim non giống chim mái nhưng thân trên xám đậm hơn và thân dưới trắng hơn.

Description:

Eastern yellow wagtail is medium sized species in wagtail group (about 18 cm). It has grey forehead to nape with prominent white suppercilium and chin, gray upperparts and yellow underparts. Female is usually duller than male. First winter is like female but upperparts tend to be greyer, underparts whiter.

Clips;

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading