Cô cô xanh – Green Cochoa

P5DA8780_L2048
Cô cô xanh (con mái) – Green Cochoa (female)

Mô tả:

Cô cô xanh có kích thước tương tự như các loài khác trong nhóm hoét (khoảng 28 cm). Chim khó quan sát trong tự nhiên do chim rất yên lặng và có bộ lông phần lớn màu xanh lá cây nên lẫn vào tán lá. Chim có gáy và đỉnh đầu màu xanh da trời với một sọc đen nhỏ trên mắt, các mảng trắng nổi bật trên cánh đen và đuôi màu xanh da trời nhạt. Chim mái giống chim trống nhưng có thêm mảng nâu trên cánh.

Description:

Green Cochoa has similar size to other species in thrush group (about 28 cm). It is difficult to observe in nature since it is quite bird and has overall green plumage to blend in with the foliage. It has bright blue crown and nape with a thin black eye-stripe, silver marks in black wings and a pale blue tail. Female is like male but has additional brownish marks wing.

Clips:

Thông tin thú vị:

  1. Chim phân bố ở rừng nhiệt đới và cận nhiệt đới ẩm trên cao đô từ 700 m. Vùng phân bố của chim rất rộng nhưng chim lại rất hiếm khi có thể quan sát.
  2. Tên tiếng Việt là “Cô cô” có thể là do phiên âm từ “cocho” từ tiếng Nepal.

Interesting facts:

  1. It habitats subtropical or tropical moist lowland forests in elevated area (from 700 m). It has an extremely large range but is described as rare or rarely seen.
  2. It’s Vietnamese name “Cô cô” may be spelling from Nepali “Cocho”.
Continue reading

Đớp ruồi xanh Hải Nam – Hainan Flycatcher

P5DA1124_L2048

Đớp ruồi Hải Nam – Hainan Blue Flycatcher, Di Linh, 2/2020

Mô tả:

Đớp ruồi xanh Hải Nam (trống) có đầu và phần thân trên màu xanh đậm bao gồm cả phần ngoài của cánh và đuôi, lưng và ngực màu xanh tươi hơn trong khí con mái có đầu và phần trên màu nâu, họng và ngực màu hạt dẻ. Cả con trống và mái đầu có phần bụng trắng đến tận đuôi.

Description:

Hainan Flycatcher (male) has deep blue head and upper­parts, including edges of upperwing and tail, brighter blue on his back and chest while the female has brown head and upper-parts, chestnut throat and chest. Both sexes have white underparts and vent.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Chuối tiêu họng đốm – Spot-throated babbler

P5DA1568_L2048

Chuối tiêu họng đốm – Spot-throated babbler, Cúc Phương, 2/2018

Mô tả:

Chuối tiêu họng đốm có kích thước tương tự như chuối tiêu đất nhưng cổ họng trắng có đốm và má xám. Chim có cơ thể màu nâu xanh olive với mảng trắng ở giữa bụng. Chim trống và mái tương tự nhau.

Description:

Spot-throated babbler is similar to Buff-breasted Babbler but dark-spotted whitish throat and greyish head-sides. It also has olive-brown body, with white mid-belly. Both sexes are similar.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Đớp ruồi đuôi trắng – White tailed flycatcher

P5DA9209_L2048
Đớp ruồi đuôi trắng (con trống) – White tailed flycatcher (male), Cúc Phương, 11/2018

P5DA1555_L2048
Đớp ruồi đuôi trắng (con mái) – White tailed flycatcher (female), Cúc Phương, 2/2018

Mô tả:

Đớp ruồi đuôi trắng là loài có kích thước tương đối lớn (khoảng 18 cm) trong họ đớp ruồi. Chim trống và chim mái rất khác nhau ngoại trừ lông ngoài của đuôi màu trắng. Chim trống có đầu và thân màu xanh da trời, bụng và lông dưới đuôi màu trắng trong khi chim mái có thân trên màu nâu và vạch bán nguyệt màu trắng giữa cổ và ngực.

Description:

White tailed flycatcher is relatively large bird (18 cm) in flycatcher family. Male and female are very different except white lines on outertail. Male has a blue head and body, white belly and vent while female has brown upperparts and white crescent on upper breast.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Lách tách mày đen – Black-browed fulvetta

P5DA1539_L1200

Lách tách mày đen – Black-browed fulvetta, Cúc Phương, 2/2018

Mô tả:

Lách tách mày đen là chim nhỏ (khoảng 16cm) trong họ khướu. Chim có mặt và đỉnh đầu xám, mày dài màu đen, lưng và đuôi màu nâu ấm và thân dưới trắng. Chim giống lách tách vành mắt nhưng có sườn màu và vòng tròn trắng quanh mắt không đậm bằng. Chim thường sống ở độ cao dưới 400 m.

Description:

Black-browed fulvetta is small sized species (about 16 cm) in languish-thrush family. It has a grey face and crown, long and strong black supercilium, warm brown back and tail and whitish underparts.  It is similar to Mountain fulvetta but brown flanks and a weaker white eyering. It occurs primarily below 400 m.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts

Continue reading

Oanh lưng xanh / Siberian Blue Robin

P5DA1712_L2048
Oanh lưng xanh (con trống) / Siberian Blue Robin (male), Di Linh, 6/2019

Mô tả:

Oanh lưng xanh là chim có kích thước trung bình trong họ đớp ruồi. Chim trống và chim mái rất khác nhau. Chim trống rất dễ nhận biết với thân trên (bao gồm cả cánh) màu xanh da trời và thân dưới (từ cổ họng đến lông dưới đuôi) màu trắng. Chim mái có thân trên màu nâu và thân dưới trắng vàng với nhiều đốm nâu ở ngực.

Description:

Siberian Blue Robin is medium species (about 13 cm) in flycatcher family. Male and female are substantially different. Male is distinctive with blue upperparts (including wings) and white underparts (from throat to vent). Female is brown upperparts and yellowish while underparts with brown mottled breast.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Sẻ đồng mặt đen – Black-faced bunting

Sẻ đồng mặt đen (chim trống) – Black-faced Bunting (male), Hà Nội, 4/2022

Mô tả:

Sẻ đồng mặt đen là chim có kích thước trung bình trong họ sẻ đồng (khoảng 15 cm) với mỏ màu hồng nhạt, thân trên màu nâu với nhiều sọc dày màu đen và thân dưới màu vàng với sọc nâu đậm ở sườn. Chim trống có đầu màu xám đen, mảng đen giữa mỏ và mắt và cổ họng màu vàng pha xanh lá cây trong khi chim mái có đầu màu nâu với lông mày màu trắng kem.

Description:

Black-faced bunting is a medium sized bird (about 15 cm) in the bunting family with a pink light bill, heavily streaked with black in it’s  brown upperparts and yellow underpart with dark brown streaks in it’s flank. The male has a dark grey head, black patches between the bill and eyes and greenish yellow throat  while the female has a brown head with creamy white supercilium.

Clips:

Thông tin thú vị

Interesting facts:

Continue reading

Oanh cổ đỏ / Siberian Rubythroat

P5DA2375_L2048
Oanh cổ đỏ (con trống) / Siberian Rubythroat (male), Hà Nội, 1/2019
P5DA2194_L2048
Oanh cổ đỏ (con mái) / Siberian Rubythroat (female), Hà Nội, 3/2018

Mô tả:

Oanh cổ đỏ là một loài chim nhỏ trong (khoảng 15cm) trong họ hoét, nổi bật với mỏ nhỏ màu đen ở giữa hai sọc trắng trên lông mày và hàm dưới. Chim có bộ lông màu nâu xám nhưng phần thân dưới nhạt hơn. Chim trống có cổ họng màu đỏ ruby nhưng cổ họng chim mái màu trắng. Màu đỏ ở cổ họng chim trống trong mùa đông đầu tiên nhạt hơn rất nhiều.

Description:

Siberian Rubythroat is small sized species (about 15cm) in the thrush family with  distinctive short white supercilium, white submoustachial stripe and small black bill. It has brownish-grey plumage but lighter underpart. The male has ruby throat but female has white throat. The throat of male in the first winder is much less brilliant.

Clips:

Thông tin thú vị

Interesting facts:

Continue reading

Choắt chân đỏ – Spotted redshank

P5DA2617_L2048

Choắt chân đỏ (ngoài mùa sinh sản) – Spotted redsank (non-breeding), Xuân Thủy, 10/2018

Mô tả:

Choắt chân đỏ là loài chim nước có kích thước trung bình (khoảng 30 cm) trong họ dẽ. Chim có chân và mỏ màu đỏ, lông dưới đuôi trắng. Chim thay lông hoàn toàn vào mùa đông. Chim thường có thân trên màu đen vào mùa hè và chuyển màu nhạt hơn nhiều vào mùa đông.

Description:

The spotted redshank is a medium sized shorebird (about 30cm) in the sandpiper family. It has a red legs and bill and white-rump. It’s plumage is completely moulted in winter. It has black upperparts in summer and much paler in winter time.

Clips:

Thông tin thú vị

Interesting facts:

Continue reading