Chim di đá – Scaly-breasted Munia

Chim di đá – Scaly-breasted Munia, Cần Giờ, 12/2021

Mô tả:

Chim di đá có phần thân trên màu nâu, mỏ rộng và tối màu, phần thân dưới nổi bật với vảy xếp màu da (từ ngực đến sườn) và đuôi màu nâu.

Description:

Scaly-breasted munia has brown upper-part, a dark conical bill, distinctive scale-like feather markings on underpart (from breast to flanks) and a brown tail.

Clips:

Thông tin thú vị

Interesting facts:

Continue reading

Sáo nâu – Common Myna

Sáo nâu – Common myna, Thanh Trì, 12/2021

Mô tả:

Sáo nâu rất dễ nhận dạng bởi cơ thể chủ yếu màu nâu với sọc trắng ở ngoài cánh, một mảng vàng sau mắt và đầu với ngực màu đen. Chim có chân và mỏ màu vàng, phần sau thân dưới và phân dưới đuôi màu trắng. Chim đã thích nghi rất tốt với môi trường đô thị.

Description:

The common myna is readily identified by the brown body with white streak in edge of wings, yellow patch behind the eye and black head and throat. It has yellow bill and legs, white vent and rump. It has adapted extremely well to urban environments.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Choắt nhỏ – Common Sandpiper

Choắt nhỏ – Common Sandpiper – Hà Nội, 9/2020

Mô tả:

Choắt nhỏ là một loài chim nước nhỏ (khoảng 20 cm) trong họ dẽ có vòng mắt trắng, phần thân trên màu nâu xám, phần thân dưới trắng nổi bật (từ ngực đến cuối đuôi), chân và bàn chân ngắn màu vàng đậm, và mỏ nhỏ dài (nhạt màu ở phần gốc mỏ và tối màu ở cuối mỏ). Khi đậu, chim nhìn rất giống choắt bụng trắng trừ các vằn gọn sóng trên cánh.

Description:

Common sandpiper is small wader bird (average of 20 cm long) in the sandpiper family who has white eye-ring, greyish-brown upperparts, distinctive white underparts (from chest to vent), short dark-yellowish legs and feet, and a small and long bill with a pale base and dark tip. When it parks it looks similar to green sandpiper except it’s conspicuous barring wings.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Đớp ruồi xanh Hải Nam – Hainan Flycatcher

P5DA1124_L2048

Đớp ruồi Hải Nam – Hainan Blue Flycatcher, Di Linh, 2/2020

Mô tả:

Đớp ruồi xanh Hải Nam (trống) có đầu và phần thân trên màu xanh đậm bao gồm cả phần ngoài của cánh và đuôi, lưng và ngực màu xanh tươi hơn trong khí con mái có đầu và phần trên màu nâu, họng và ngực màu hạt dẻ. Cả con trống và mái đầu có phần bụng trắng đến tận đuôi.

Description:

Hainan Flycatcher (male) has deep blue head and upper­parts, including edges of upperwing and tail, brighter blue on his back and chest while the female has brown head and upper-parts, chestnut throat and chest. Both sexes have white underparts and vent.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Hoét mày trắng – Eyebrowed Thrush

P5DA0931_L2048

Hoét mày trắng – Eyebrowed Thrush, Hà Nội, 11/2017

Mô tả:

Hoét mày trắng là loài hoét có kích thước trung bình với mày trắng, sọc mắt đen, ngực trên và sườn màu da cam, cằm, bụng và phần dưới đuôi trắng. Chim trống và chim mái tương đối giống nhau ngoại trừ chim trống có đầu màu ghi xám và phần thân trên màu nâu ô liu trong khi con mái có đầu và phần thân trên có nhiều màu nâu hơn

Description:

Eye-browed thrush is medium size thrush has white supercilium, black eyeline, orange upper-breast and flanks, and white chin, belly and vent. The sexes are fairly similar however male has greyish head and olive-brown upper-part and female has a browner head and mantle.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Tu hú châu Á – Asian Koel

T8A_9350_L640

Tu hú châu Á (chim mái) – Asian Koel (female), Hà Nội, 11/2017

Mô tả:
Tu hú (con mái) là chim có kích thước tương đối lớn (dài khoảng 40 cm). Chim mái có bộ lông đen hoặc nâu đên với rất nhiều sọc, chấm màu trắng trong khi chim trống có bộ lông xanh đen đậm.

Description

Asian koel (female) is relatively large sized bird (about 40 cm). It has generally blackish to blackish-brown plumage with heavily  mottled white while The male has glossy blue-black plumage. Both sexes has stout greenish bill, red eyes and pale grey legs and feet.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

 

Continue reading

Oanh cổ trắng – Rufous-tailed Robin

P5DA2594_L2048

Oanh cổ trắng – Rufous-tailed Robin, Hà Nội, 3/2018

Mô tả:

Chim oanh cổ trắng có đầu và lưng màu nâu xám, cánh và đuôi màu nâu đỏ, phần thân dưới chuyển dần từ xám đến trắng với nhiều đốm nâu tại cổ họng và ngực. Chim có một sọc ngang cổ và vòng tròn xung quanh mắt màu trắng, mỏ nhỏ màu nâu đen và chân màu nâu hồng sáng. Chim trống và mái tương đối giống nhau.

Description:

The rufous-tailed robin has plain greyish brown head and back, reddish brown rump and tail, and grey to white under-part with heavily brown mottled throat and breast. It has whitish strip around its neck, and ring round the eye, small brownish-black bill and the pinkish-grey legs. The sexes generally look alike.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Le hôi – Little grebe

P5DA0122_L2048

Le hôi (không phải màu sinh sản)- Little grebe (non-breeding season), Hồ Tây, Hà Nội, 11/2017

Mô tả:

Le hôi – một số nơi gọi là vịt nước – là loài nhỏ nhất trong bốn loài chim le le có thể tìm thấy tại Việt Nam gồm le cổ đen (Podicep nigricollis) , le khoang cổ (Nettapus coromandelianus), le nâu (Dendrocygna javanica)Chim có vòng trắng xung quanh mắt, mỏ nhỏ nhọn, phần trên tối màu với cổ màu xám nâu (mùa không sinh sản), phần thân dưới trắng (chỉ nhìn được khi bay). Le Hôi là chim bơi và lặn rất giỏi khi truy đuổi con mồi dưới nước.

Description:

The little grebe is the smallest water bird within four species which was found in Việt Nam including Black-necked grebe, Cotton pygmy goose and Lesser Whistling Duck. This bird has white eye-rings, small pointed bill, predominantly dark upper-part with its brownish grey neck (during non-breeding season), white underpart (only can see when it flies). The little grebe is an excellent swimmer and diver chasing its aquatic prey underwater.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Hoét đuôi cụt mày trắng – Lesser shortwing

P5DA0237_L2048

Hoét đuôi cụt mày trắng – Lesser shortwing (langbianensis) , Đà Lạt, 12/2017

T8A_7823_L640

Hoét đuôi cụt mày trắng  – Lesser shortwing (carolinae) , Hà Nội, 10/2017.

Mô tả:

Hoét đuôi cụt mày trắng Nepal (B. l. nipalensis) là một trong năm phân loài Hoét đuôi cụt mày trắng. Con trống có phần thân trên màu xanh da trời xám nhạt với nhiều điểm xanh da trời nhạt phân tán trên ngực và sườn màu trắng trong khi con mái có phần thân trên màu nâu đỏ với cổ họng, bụng và dưới đuôi trắng và có nhiều điểm nâu đỏ phân tán trên ngực và sườn màu trắng. Cả con trống và con mái đều có đuôi ngắn và có sọc trắng trên mắt.

Description:

This lesser short-wing or Nepal lesser shortwignn (Brachypteryx leucophris nipalensis),  is one of five subspecies of lesser short-wing (hbw). The male has pale slaty-blue upper-part with light blue diffuse scaling on white breast and franks while the female has rufous-brown upper-part, white throat, belly and vent and reddish brown diffuse scaling on white breast and franks. Both sexes has short tail and white supercilium.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading