Gà lôi trắng – Silver pheasant

Gà lôi trắng (con trống) – Silver pheasant (male), Bạch Mã 7/2025

Gà lôi trắng (con mái) – Silver pheasant (female), Bạch Mã 7/2025
Gà lôi trắng (con non) – Silver pheasant (chick) Bạch Mã 7/2025

Mô tả:

Gà lôi trắng Beli là một trong 15 phân loài gà lôi trắng có chiều dài từ 50–125 cm. Con trống có bộ lông hai màu, trắng ở trên lưng, đuôi và đen ở phía bụng và ngực,  chân đỏ, da mặt đỏ. Một đặt điểm dễ thấy của gà lôi trắng Beli là có một dải rộng màu trắng chạy dọc theo hai bên cổ, lông dài ở ngực. Lông trên lưng có những vân đen mảnh xen kẽ với vân trắng, đuôi màu đen có nhiều vân trắng hẹp. Cánh của gà màu đen với một vài vân trắng. Mắt của gà lôi trắng beli màu nâu da cam hay vàng.

Description:

Lophura nycthemera beli is one of the 15 recognized subspecies of the silver pheasant with the length from 50-125 cm. Males have white upperparts and tail (most feathers with some black markings), while their underparts and crest are glossy bluish-black, face and foots are red. One of the most noticeable features is long white feathers along their neck, and chest. The white feathers in their back  and tail have many black lines. Contrarily,  their wings are black with many white markings and stripes throughout the feather. Eyes of Lophura nycthemera beli is orange or yellow.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Chích chòe nước trán trắng – Slaty backed forktail

Chích chòe nước trán trắng – Slaty backed forktail, Nam Cang 1/2025

Chích chòe nước trán trắng – Slaty backed forktail, Nam Cang, 1/2025

Mô tả:

Chích chòe nước trán trắng là loài có kích thước trung bình trong nhóm chòe nước (khoảng 23 cm). Nó phân biệt với các loài chòe nước khác bởi trán và đỉnh đầu màu xám. Phần lông còn lại nổi bật với hai màu trắng và đen như là lưng đen với sọc trắng ngang cánh, cổ họng đen với phần còn lại thân dưới (từ ngực đến hâu môn) màu trắng. Chim cũng có có đuôi dài nhọn đan xen hai màu đen và trắng.

Description:

Slaty backed forktail is medium sized species (about 23 cm) in the forktail group. It is distinguished from others forktails by its slate grey forehead, crown. Other parts of its body are distinctive with black and while such as black back with a white bar across its primary feathers, black throat and while underparts (from breast to vent). It also has a long and deeply forked tail banded in black and white.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Chim xanh Nam bộ / Blue-winged leafbird

Chim xanh Nam bộ (con trống) / Blue-winged leafbird (male), Mã Đà, 3/2024
Chim xanh Nam bộ (con mái) / Blue-winged leafbird (female), Mã Đà, 3/2024

Mô tả:

Chim xanh Nam bộ có kích thước tương tự như các loài chim xanh khác (khoảng 17 cm). Con trống và con mái khác nhau. Con trống có đỉnh đầu màu vàng, mặt và cổ họng đen trong khi con mái có đầu màu xanh là cây và cổ họng màu xanh da trời. Cả hai đều có thân màu xanh với lông ngoài cùng của cánh màu xanh lá cây. Con non tương tự như con mái nhưng không có màu xanh lá cây ở cổ họng và ngoài cánh.

Description:

Blue winged leafbird is same size with other leafbirds (about 17 cm). The male and female are different. The male has yellow-tinged head, black face and throat while the female has a greener head and blue throat. Both have green body with blue outer fringes of primaries. Juvenile is like the female but without the blue throat patch and outer fringes.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Khướu bụi vàng – Golden babber

Khướu bụi vàng – Golden babber, Măng Đen, 6/2023

Mô tả:

Khướu bụi vàng là một trong loài khướu nhỏ nhất (khoảng 11 cm) với trán và thân dưới màu vàng sáng nổi bật. Chim có khoảng đen trên mắt và thân trên màu xanh olive xám.

Description:

Golden babber is one of the smallest babber (about 11 cm) with distinctive bright yellow forehead and underparts. It has black pad in it’s face and greyish olive upperparts.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Chim mào đen – Annam Sultan Tit

Chim mào đen (chim trống) – Annam Sultan Tit (male), Măng Đen, 6/2023

Mô tả:

Chim mào đen là một phân loài trong nhóm chim mào vàng. Chim là loài có kích thước lớn nhất trong họ Bạc má (khoảng 20 cm). Chim trống có phần đầu đen bóng với chỏm mào nhỏ, cổ và thân trên đen, thân dưới nổi bật với màu vàng đậm. Chim mái có thân trên nâu đen và thân dưới vàng pha xanh ô liu.

Description:

Annam Sultan Tit is one of four subspecies in Sultan Tit group. It is largest species in Tit family (about 20 cm). Male has grossly black head with small crest, black neck and upperparts and distinctive deep yellow underparts. Female has browner and less glossy upperparts and yellowish olive-green underparts.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Nuốc bụng đỏ – Red headed trogon

Nuốc bụng đỏ (con trống) – Red headed trogon (male), Măng Đen, 2/2022

Mô tả:

Nuốc bụng đỏ có kích thước trung bình trong họ Nuốc (khoảng 35 cm). Chim trống và chim mái hơi khác nhau. Chim trống trưởng thành có đầu và ngực trên màu đỏ đậm trong khi đầu và ngực trên của con mái màu nâu. Các chim trống và chim mái đều có ngực dưới đỏ nhạt, lưng nâu đậm và lông dưới đuôi màu trắng ở giữa và hai đầu màu đen.

Description:

Red headed trogon is medium sized species in trogon group (about 35 cm). Male and female are lightly different. Adult male has dark red head and upper breast while it is olive brown in female. Both sexes have pale red lower breast,  rusty brown back and white with black border undertail.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Kim oanh tai bạc – Silver-eared mesia

P5DA1499_L2048

Chim ngũ sắc/ Kim oanh tai bạc (con trống) – Silver-eared mesia (male), Ba Vì, 7/2019

P5DA9742_L2048

Chim ngũ sắc/ Kim oanh tai bạc (con mái) – Silver-eared mesia (female), Tam Đảo, 5/2020

Mô tả:

Chim ngũ sắc (hay kim oanh tai bạc) là loài chim nhỏ (kích thước khoảng 18 cm). Chim có lông nhiều màu nổi bật với mỏ vàng, đầu đen, má trắng, cổ và ngực trên màu cam, lưng xanh lá cây xám với mảng đỏ ở cánh và thân dưới màu xanh pha vàng. Chim mái nhạt màu hơn chim trống và không có mảng đỏ trên cổ.

Description:

Silver-eared mesia is small songbird  (about 18 cm). It has distinctive and colorful plumage with yellow bill, black head, silver-grey ear-coverts, orange-yellow throat and upper breast, grey-green upperparts with red patch on wing and yellow-green underparts. The female is paler than male and lack of red patch in its throat. 

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Phường chèo má xám – grey chinned minivet

P5DA9948_L2048

Phường chèo má xám (con mái) – Grey chinned minivet (female), Bạch Mã, 10/2018

P5DA9981_L2048

Phường chèo má xám (con trống) – Grey chinned minivet (male), Bạch Mã, 10/2018

Mô tả:

Phường chèo má xám có kích thước tương tự như các loài phường chèo khác (khoảng 18 cm) với cằm trắng xám, má xám và đuôi tương đối dài. Chim trống và chim mái được phân biệt bởi thân dưới, phần trên lưng và đuôi của chim trống màu cam còn con mái có màu vàng.

Description:

Grey chinned minivet is similar size with other species in minivet group (18 cm) with greyish-white chin, grey head sides and relatively long tail. Male and female can distinguish by orange underparts, rump, uppertail-coverts and wing-patch in  male while they are yellow in female.

Clips:

Thông tin thú vị

Interesting facts:

Continue reading

Khướu mỏ quặp mày trắng – White-browed Shrike Babbler

Khướu mỏ quặp Đà Lạt (con trống) – Dalat shrike-babbler, Đà Lạt, 12/2018
P5DA9932_L2048

Khướu mỏ quặp mày trắng (con mái) – White-browed Shrike Babbler (Blyth’s Shrike-babbler- female), Bạch Mã, 10/2018

Mô tả:

Taị Việt Nam, có bốn phân loài khướu mỏ quặp mày trắng có thể quan sát được. Đây là một loài chim khướu nhỏ (khoảng 14 cm). Con trống có đỉnh đầu và gáy màu đen, vạch trên lông mày rất đậm màu trắng, thân dưới mày xám. Trong khi con mái có đỉnh đầu và hai phía đầu màu xãm, lông mày trắng nhỏ và nhạt hơn con trống, thân dưới màu nâu xám và cánh và đuôi màu xanh olive pha vàng.

Description:

White browned Shrike-babbler was divided into four sub-species which can be seen in Vietnam. It is small babbler (about 14 cm). Male has black crown and nape, broad white supercilium, grey rest of upperparts. Female has greyish crown and head-sides, smaller and duller supercilium than male, greyish-brown upperparts and golden-olive wings and tails.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading