VQG Bạch Mã (Bach Ma National Park) – 08/2017

A7E08752_L640

Vườn quốc gia Bạch Mã thuộc tỉnh Thừa Thiên-Huế, được thành lập theo quyết định số 214-CT ngày 15/7/1991, được mở rộng từ 22.030 ha lên thành 37.487 ha theo quyết định số 01/QĐ-TTg ngày 02/1/2008. Khởi điểm của VQG Bạch Mã là dưới thời Pháp thuộc, năm 1925, để bảo vệ loài Gà lôi lam mào trắng (Lophura edwardsii) chính quyền sở tại đã xây dựng và đệ trình lên Bộ Thuộc địa Pháp một dự án thành lập vườn quốc gia này.

VQG Bạch Mã hiện nay nằm trên 3 huyện: huyện Phú Lộc và huyên Nam Đông thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế và huyện Đông Giang thuộc tỉnh Quảng Nam. Vườn là một phần của dãy Trường Sơn Bắc, có nhiều dãy núi với các đỉnh núi cao trên 1.000m chạy ngang theo hướng từ Tây sang Đông và thấp dần ra biển. Đỉnh Bạch Mã là đỉnh núi cao nhất của vườn với độ cao 1.450 m so với mực nước biển. Địa hình hiểm trở, bị chia cắt mạnh và rất dốc, độ dốc bình quân toàn khu vực là 150 – 250, nhiều nơi có dốc đứng trên 400. Dưới chân của các dải núi là những thung lũng hẹp, dài với những dòng suối trong sạch tạo nên vẻ đẹp độc đáo thu hút khách du lịch, đồng thời góp phần cải tạo tiểu khí hậu vùng.

Continue reading

Khướu khoang cổ – Lesser Necklaced Laughingthrush

5D4A1201_L640

Khướu khoang cổ – Lesser Necklaced Laughingthrush, Bạch Mã 8/2017

Mô tả:

Khướu khoang cổ là loài khướu lớn thuộc họ Họa mi,  có mầu nâu, nâu đỏ và trắng, với vòng cổ hẹp đen từ tai chạy xung quanh cổ.

Description:

Lesser Necklaced Laughingthrush is large laughingthrush in the family Leiothrichidae, brown, tan and white, with narrow blackish necklace from ear-coverts across breast.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Cu xanh khoang cổ- Orange-breasted Green Pigeon

P5DA9871_L2048

Cu xanh khoang cổ (con mái)- Orange-breasted Green Pigeon (female), Sơn Trà, 9/2017

P5DA9851_L2048

Cu xanh khoang cổ (con trống)- Orange-breasted Green Pigeon (male), Sơn Trà, 9/2017

Mô tả:

Cu xanh khoang cổ (con mái) có màu vàng phần thân dưới nhưng không có phần khoang cổ màu da cam trong khi con trống thì có. Con mái thường có phần dưới đuôi có mầu nâu vàng mờ hơn với các đốm xanh trắng trong khi phần dưới đuôi của con được có mầu nâu vàng rõ hơn và đuôi dài hơn có mầu vàng phần cuối đuôi.

Description:

Orange-breasted Green Pigeon (female) are yellow below and lack the orange or lilac bands whereas the male has a narrow band of lilac on the upper breast with a broader orange band below. Female’s undertail coverts are duller cinnamon with greenish spots but the male’s undertail-coverts are cinnamon with the longer feathers edged yellow.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Đại bàng Mã lai – Black eagle

5D4A1214_L2048

Đại bàng Mã lai – Black eagle, Bạch Mã, 9/2017

Mô tả:

Đại bàng Mã Lai là loài chim ăn thịt dài khoảng 75 cm, có sải cánh khoảng 170 cm. Nó có bộ lông màu đen đặc trưng cùng bàn chân màu vàng. Cánh rộng dài, khi đậu, cánh dài qua cả chóp đuôi. Lông đuôi mầu nhạt hơn, móng vuốt dài và ít cong hơn so với các loài đại bàng khác.

Description:

The black eagle is a large raptor at about 75 cm in length and 170 cm in wingspan. It has all-black plumage, with a yellow ceres and legs. The wings are long and when it perched the wing tips reach till or exceed the tail tip. Tail color is lighter than wing. It has long claws but less bent than other eagles.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Khướu mào khoang cổ – Chestnut-collared Yuhina

P5DA2405_L2048

Khướu mào khoang cổ – Chestnut-collared Yuhina, Bạch Mã 6/2018

Mô tả:

Khướu mào khoang cổ là môt loài trong họ Vành khuyên. Chim có chiều dài khoảng 14 cm và nặng khoảng 14 gam với mào ngắn màu xám, vùng tai và vòng cổ màu hung nâu có vệt trắng. Chúng thường kiếm ăn và di chuyển theo một đàn đông, chỉ tách đàn vào mùa sinh sản.

Description:

Chestnut-collared Yuhina (Indochinese Yuhina) is one of species  in the Zosteropidae family. It is about 14 cm long and 14 grams with dark grey crown, hindcrown and nape with narrow long white streaks. They are sociable, forming large flocks which only separate on the approach of the breeding season.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Khướu bạc má – Black-throated Laughingthrush

A7E09256_L640

Khướu bạc má – Black-throated Laughingthrush, Bạch Mã, 8/2017

Mô tả:

Khướu bạc má có kích thước từ 23-30 cm. Chúng là loài khướu có kích thước trung bình, bộ lông màu tối và có lông mặt và cổ màu đen tuyền, má trắng.

Description:

Black throated Laughingthrush is about 25 cm long. They are dark, medium-sized laughingthrush with black on face and throat and white cheek.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Gà lôi trắng Beli – Lophura nycthemera beli

A7E08796_L640

Gà lôi trắng Beli (con trống) – Lophura nycthemera beli (male), Bạch Mã 8/2017

Mô tả:

Gà lôi trắng Beli là một trong 15 phân loài gà lôi trắng có chiều dài từ 50–125 cm. Con trống có bộ lông hai màu, trắng ở trên lưng, đuôi và đen ở phía bụng và ngực,  chân đỏ, da mặt đỏ. Một đặt điểm dễ thấy của gà lôi trắng Beli là có một dải rộng màu trắng chạy dọc theo hai bên cổ, lông dài ở ngực. Lông trên lưng có những vân đen mảnh xen kẽ với vân trắng, đuôi màu đen có nhiều vân trắng hẹp. Cánh của gà màu đen với một vài vân trắng. Mắt của gà lôi trắng beli màu nâu da cam hay vàng.

Description:

Lophura nycthemera beli is one of the 15 recognized subspecies of the silver pheasant with the length from 50-125 cm. Males have white upperparts and tail (most feathers with some black markings), while their underparts and crest are glossy bluish-black, face and foots are red. One of the most noticeable features is long white feathers along their neck, and chest. The white feathers in their back  and tail have many black lines. Contrarily,  their wings are black with many white markings and stripes throughout the feather. Eyes of Lophura nycthemera beli is orange or yellow.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading