Chim di cam / White-rumped munia

Chim di cam / White-rumped munia, Hanoi, 4/2022

Mô tả:

Chim di cam là loài có kích thước trung bình trong nhóm di (khoảng 11 cm). Chim có thân trên màu nâu tối tương phản với lông bao đuôi trên màu trắng, lông cổ nâu với nhiều vẩy trắng, thân dưới xám nhạt. Chim trống và mái giống nhau.

Description

White-rumped munia is a medium sized species in the munia group (about 11 cm). It has a dark brownish upperparts with contrasting whitish rump, heavy white-scaled neck and pale gray underparts. Male and female are similar.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Chim di đá / Scaly-breasted Munia

Chim di đá / Scaly-breasted Munia, Hà Nội, 7/2024

Mô tả:

Chim di đá có phần thân trên màu nâu, mỏ rộng và tối màu, phần thân dưới nổi bật với vảy xếp màu da (từ ngực đến sườn) và đuôi màu nâu.

Description:

Scaly-breasted munia has brown upper-part, a dark conical bill, distinctive scale-like feather markings on underpart (from breast to flanks) and a brown tail.

Clips:

Thông tin thú vị

Interesting facts:

Continue reading

Di đầu đen / Chestnut munia

Di đầu đen / Chestnut munia, Hà Nội, 7/2024

Mô tả:

Di đầu đen là loài có kích thước trung bình trong nhóm di (khoảng 11 cm). Chim có đầu đen tương phản với thân màu nâu đậm và mở xanh da trời nhạt. Chim trống và chim mái giống nhau.

Description:

Chestnut munia is a medium sized species in the munia group (about 11 cm). It has a black hood contrasting with dark rufous-chestnut plumage and a bright blue bill. Male and female are similar.

Clips:

Thông tin thú vị:

Đây là loài rất ít khi quan sát thấy tại Hà Nội. Loài này thường chỉ được ghi nhận tại Miền Nam hoặc dọc ven biển miền Trung của Việt Nam.

Interesting facts:

This species is barely to see at Hanoi. This species often distributes in the South of the coastal areas of the Southern Centre of Vietnam.

Continue reading

Di đầu trắng / White-headed munia

Di đầu trắng / White-headed munia, Hà Nội, 7/2024

Mô tả:

Di đầu trắng là loài có kích thước trung bình trong nhóm di (khoảng 11 cm). Chim có đầu hoàn toàn trắng và các phần thân khác màu nâu sáng.

Description:

White-headed munia is a medium sized species in the munia group (about 11 cm). It has mostly white head and broad pale vinous-brownish plumage in other parts of it’s body.

Clips

Thông tin thú vị:

Đây là lần đầu ghi nhận loài di đầu trắng tại Hà Nội. Loài này thường chỉ được ghi nhận tại Miền Nam hoặc dọc ven biển miền Trung của Việt Nam

Interesting facts:

This is the first record of this species at Hanoi. This species often distributes in the South of the coastal areas of the Southern Centre of Vietnam.

Continue reading

Rồng rộc vàng / Asian golden weaver

Rồng rộc vàng (con trống) / Asian golden weaver (male), Bà Rịa, 7/2024
Rồng rộc vàng (con mái) / Asian golden weaver (female), Bà Rịa, 7/2024

Mô tả:

Rồng rộc vàng là loài có kích thước trung bình trong nhóm rồng rộc (khoảng 15 cm). Chim trống và chim mái rất khác nhau. Vào mùa sinh sản, chim trống có đầu và thân dưới màu vàng sáng nổi bật, mặt và cổ họng đen, có các sọc vàng trên cánh và lưng đen. Chim mái có bộ lông phần lớn màu nâu ấm sườn và lông bao đuôi dưới nhạt màu hơn, mặt đốm đen và cánh có sọc đốm đen.

Description:

Asian golden weaver is the medium sized species in the weaver group (about 15 cm). Male and female are very different. In breeding season, male has a distinctive large and yellow head and underparts, black head-sides and throat, and yellow streaks on blackish mantle and back. Female has mostly plain warm brown plumage with paler franks and vent, darkish mottled head-sides and pale streaks on the mantle.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Khướu cánh đỏ / Red-winged laughingthrush

Khướu cánh đỏ / Red-winged laughingthrush, Fanxiphan, 6/2024

Mô tả:

Khướu cánh đỏ là loài có kích thước trung bình trong nhóm khướu (khoảng 27 cm). Chim có cánh và mặt trên đuôi đỏ rất nổi bật, đỉnh đầu và vành tai có nhiều sọc trắng, thân trên màu nâu nhạt, thân dưới màu nâu đậm hơn với nhiều sọc đậm trên ngực trên. Chim trống và mái giống nhau.

Description:

Red-winged laughingthrush is a medium sized species (about 27 cm). It has distinctive red wing and upper tail, silver-streaked grey forecrown and ear-coverts, plain brown upperparts, and browner underparts with heavy scaled-upper breast. Male and female are similar.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Khướu mặt đen / Black-faced laughingthrush

Khướu mặt đen – Black faced laughingthrush, Fanxipan, 6/2024

Mô tả:

Khướu mặt đen có kích thước trung bình trong nhóm khướu (khoảng 25 cm). Chim nổi bật với đầu đen và mảng trắng ở cổ, gáy nâu, toàn thân nâu sậm với cánh và đuôi màu vàng pha xanh olive. Chim trống và chim mái giống nhau.

Description:

Black-faced laughingthrush is medium sized in laughighthrush group (about 25 cm). It has distinctive black head with whitish neck-patches, brown nape, rufescent-brown plumage with golden- to yellowish-olive wing and tail. Male and female are similar.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Khướu vằn / Scaly laughingthrush

Khướu vằn / Scaly laughingthrush, Fanxinpan, 6/2024

Mô tả:

Khướu vằn là loài là có kích thước nhỏ trong nhóm khướu (khoảng 22 cm). Chim có đầu xám, phần lớn thân màu xanh lá cây đậm với nhiều vảy đen toàn thân, và mảng vàng sáng ở cánh. Chim trống và chim mái giống nhau.

Description:

Scaly langhingthrush is a small sized species in langhighthrush group (about 22 cm). It has a dark grey head almost green with heavily dark-scaled plumage, and bright yellow patch in wing. Male and female are similar.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Chim xanh Nam bộ / Blue-winged leafbird

Chim xanh Nam bộ (con trống) / Blue-winged leafbird (male), Mã Đà, 3/2024
Chim xanh Nam bộ (con mái) / Blue-winged leafbird (female), Mã Đà, 3/2024

Mô tả:

Chim xanh Nam bộ có kích thước tương tự như các loài chim xanh khác (khoảng 17 cm). Con trống và con mái khác nhau. Con trống có đỉnh đầu màu vàng, mặt và cổ họng đen trong khi con mái có đầu màu xanh là cây và cổ họng màu xanh da trời. Cả hai đều có thân màu xanh với lông ngoài cùng của cánh màu xanh lá cây. Con non tương tự như con mái nhưng không có màu xanh lá cây ở cổ họng và ngoài cánh.

Description:

Blue winged leafbird is same size with other leafbirds (about 17 cm). The male and female are different. The male has yellow-tinged head, black face and throat while the female has a greener head and blue throat. Both have green body with blue outer fringes of primaries. Juvenile is like the female but without the blue throat patch and outer fringes.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading