Chìa vôi rừng – Forest Wagtail

P5DA0979_L2048
Chìa vôi rừng / Forest wagtail, Hà Nội, 4/2018

Mô tả:

Chìa vôi rừng là chim có kích thước trung bình trong họ chìa vôi (khoảng 17 cm). Chim có mày trắng trên mắt, lưng và đỉnh đầu màu nâu pha xanh olive, cánh đen với hai sọc trắng đục và thân dưới trắng với hai sọc đen song song ngang ngực. Chìa vôi rừng có một thói quen đặc biệt là lắc đuôi ngang khi đứng. Chim trống và mái giống nhau.

Description:

Forest wagtail is a medium-sized bird in the wagtail family (17 cm). It has a white supercilium, olive brown back and crown, black wings with two yellowish white wing bars and white underparts with  double black breast band. It has a unique habit of wagging its tail sideways when it stands. Both sexes are similar.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Đớp ruồi lưng xanh – Green backed flycatcher

P5DA5050_L2048

Đớp ruồi lưng xanh (con trống) – Green backed flycatcher (male), Hanoi, 4/2018

P5DA6199_L2048

Đớp ruồi lưng xanh (con mái) – Green backed flycatcher (female), Hanoi, 4/2020

Mô tả:

Đớp ruồi lưng xanh là chim có kích thước trung bình trong họ đớp ruồi (khoảng 13 cm). Chim trống và chim mái rất khác nhau. Chim trống có lưng và đỉnh đầu xanh ô liu xám, lông mày và phần trên đuôi màu vàng, và mảng trắng trên cánh tối màu. Thân dưới chim trống (từ cổ họng đến phần dưới đuôi) màu vàng. Cả thân trên và thân dưới chim mái nhạt màu hơn chim trống, không có màu vàng trên đuôi và mảng trắng trên cánh.

Description:

Green backed flycatcher is common sized bird in flycatcher family (about 13 cm). Male and female are different. The male has greyish olive-green back and crown, yellow eyebrow and rump, and white patch on the dark wing. It’s undeparts (from throat to vent) are yellow. The female is duller in both upperparts and underpart with no yellow on rump or white wing-patch.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Sẻ bụi đen – Pied Bushchat

Sẻ bụi đen (con trống) – Pied Bushchat (male), Bà Rịa, 6/2023

Mô tả:

Sẻ bụi đen là chim cỡ trung bình trong họ đớp ruồi (khoảng 13 cm). Chim trống và chim mái rất khác nhau. Chim trống (ngoài mùa sinh sản) có lông đen pha nâu với mảng trắng trên cánh, mông và bụng dưới đuôi. Chim mái có lông màu nâu và có sọc nhẹ.

Description:

Pied bushchat is medium size bird of flycatcher family (about 13 cm). The male and female are different. The male (in non-breeding season) has blackish fringed brownish plumage with white rump, wing patch and lower belly.  The female is drab brown and slightly streaked.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Họa mi – Chinese Hwamei

Họa mi – Chinese Hwamei, Hanoi, 3/2018

Mô tả:

Họa mi là chim cơ trung bình trong họ khướu (khoảng 22 cm). Chim có vòng mắt trắng kéo dài xuống phía sau như là mày mắt. Chim có toàn bộ lông màu nâu đỏ với nhiều sọc tối màu tên đỉnh đầu, lưng và cổ họng. Chim trống và chim mái rất giống nhau.

Description:

Chinese Hwamei is medium-sized bird in the laughingthrush family (about 22 cm). It is distinctive with white eye-ring extending backwards as a white stripe. It has reddish-brown plumage with dark steaks on the crown, back and throat. The male and female are similar.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Đớp ruồi họng hung / Hill blue flycatcher

P5DA3784_L2048
Đớp ruồi họng hung (con trống) / Hill blue flycatcher (male), Hanoi, 3/2018
P5DA3838_L2048
Đớp ruồi họng hung (con mái) / Hill blue flycatcher (female), Hanoi, 3/2018

Mô tả:

Đớp ruồi họng hung là chim cỡ trung bình trong họ đớp ruồi (khoảng 14 cm). Chim rất giống loài đớp ruồi họng vàng ngoại trừ màu cam trên cổ họng và ngực lan xuống đến cả sườn trắng. Chim trống cũng có thân trên bao gồm cả cánh và đuôi màu xanh dương sáng. Chim mái có thân trên màu nâu pha xanh oliu với một vài điểm xanh dương ở phần trên đuôi và đuôi màu nâu đất pha đỏ.

Description:

Hill blue flycatcher is medium-sized flycatcher (14 cm). It looks very similar to Tickell’s flycatchers except the orange in throat and breast grading into while belly. The male has also bright blue upper-parts including wing and tail. The female has olive brown upper-parts with some blue on uppertail-coverts and rufescent tail.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Sẻ đồng mặt đen – Black-faced bunting

Sẻ đồng mặt đen (chim trống) – Black-faced Bunting (male), Hà Nội, 4/2022

Mô tả:

Sẻ đồng mặt đen là chim có kích thước trung bình trong họ sẻ đồng (khoảng 15 cm) với mỏ màu hồng nhạt, thân trên màu nâu với nhiều sọc dày màu đen và thân dưới màu vàng với sọc nâu đậm ở sườn. Chim trống có đầu màu xám đen, mảng đen giữa mỏ và mắt và cổ họng màu vàng pha xanh lá cây trong khi chim mái có đầu màu nâu với lông mày màu trắng kem.

Description:

Black-faced bunting is a medium sized bird (about 15 cm) in the bunting family with a pink light bill, heavily streaked with black in it’s  brown upperparts and yellow underpart with dark brown streaks in it’s flank. The male has a dark grey head, black patches between the bill and eyes and greenish yellow throat  while the female has a brown head with creamy white supercilium.

Clips:

Thông tin thú vị

Interesting facts:

Continue reading

Oanh cổ xanh – Siberian blue throat

P5DA7949_L2048
Oanh cổ xanh (chim trống) – Siberian blue throat (chim trống), Hà Nội, 2/2020

Mô tả:

Oanh cổ xanh có kích thước trung bình (13 cm) trong họ đớp ruồi. Chim có thân trên màu nâu trừ đuôi màu đen và hai mảng đỏ ở hai bên. Chim có mày trắng đậm. Chim trống có cổ họng nhiều màu như cầu vồng với phần lớn màu xanh dương, tiếp theo là các màu đen, trắng và nâu đậm.

Description:

Siberian blue throat is medium sized bird (13 cm) in flycatcher family. It has plain brown above except for the distinctive black tail with red side patches. It has a strong white supercilium. The male’s throat has a rainbow-like blue with successive black, white and rust coloured borders.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Oanh cổ đỏ / Siberian Rubythroat

P5DA2375_L2048
Oanh cổ đỏ (con trống) / Siberian Rubythroat (male), Hà Nội, 1/2019
P5DA2194_L2048
Oanh cổ đỏ (con mái) / Siberian Rubythroat (female), Hà Nội, 3/2018

Mô tả:

Oanh cổ đỏ là một loài chim nhỏ trong (khoảng 15cm) trong họ hoét, nổi bật với mỏ nhỏ màu đen ở giữa hai sọc trắng trên lông mày và hàm dưới. Chim có bộ lông màu nâu xám nhưng phần thân dưới nhạt hơn. Chim trống có cổ họng màu đỏ ruby nhưng cổ họng chim mái màu trắng. Màu đỏ ở cổ họng chim trống trong mùa đông đầu tiên nhạt hơn rất nhiều.

Description:

Siberian Rubythroat is small sized species (about 15cm) in the thrush family with  distinctive short white supercilium, white submoustachial stripe and small black bill. It has brownish-grey plumage but lighter underpart. The male has ruby throat but female has white throat. The throat of male in the first winder is much less brilliant.

Clips:

Thông tin thú vị

Interesting facts:

Continue reading

Chim manh lưng xanh – Olive backed pipit

P5DA3592_L2048

Chim manh lưng xanh – Olive-backed pipit, Hà Nội, 2/2019

Mô tả:

Chim manh lưng xanh là loài chim nhỏ trong họ manh (khoảng 16 cm). Chim có mày trắng với vệt đen ở trên, sọc xanh nâu đậm ở thân trên và sọc trắng vàng trên ngực và sườn. Chim trống và chim mái giống nhau.

Description:

Olive-backed pipit is small sized species under pipit family (16 cm). It has whitish supercilium bordered black above,  greenish brown streaked upperparts and whitish to buff streaked on breast and flanks. Sexes are similar.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading