Đuôi cụt cánh xanh – Blue winged pitta

P5DA7146_L2048

Đuôi cụt cánh xanh – Blue winged pitta, Nam Cát Tiên, 4/2018

Mô tả:

Đuôi cụt cánh xanh có kích thước nhỏ trong họ Pitta (chỉ khoảng 19 cm). Chim rất nhiều màu với đầu màu đen và lông mày nâu sáng, cổ họng trắng, thân trên xanh da trời nhạt, cánh xanh da trời đậm, thân dưới màu nâu sáng và dưới đuôi màu đỏ. Khi bay thấy rõ hai mảng trắng trên cánh. Chim trống và chim mái giống nhau.

Description:

Blue winged pitta is small species in Pittidae family (about 19 cm). It is a colourful bird with a black head and buff supercilium, a white throat, light blue upper-parts, blue wings, buff underparts and a reddish vent area. In flight, it has very large white patch on primaries. Both sexes are identical.

Clips

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Gà lôi hông tía – Siamese Fireback

P5DA9214_L2048

Gà lôi hông tía (con trống) – Siamese Fireback (male), Nam Cát Tiên, 4/2018

Mô tả:

Gà lôi hông tía là loài lớn trong họ Trĩ. Con trống dài khoảng 60 cm. Con trống có lông xám với mặt đỏ đậm, mào đen mỏng, lòng mắt màu nâu đỏ, trên trước đuôi nhiều vảy nâu đỏ bóng, đuôi dài cong màu đen và chân và cảng chân màu đỏ. Con mái có lông màu nâu với cánh và đuôi nhiều vảy đen trắng.

Description:

Siamese Fireback is large sized bird under the Phasianidae family.  The male is about 60 cm long. It has a grey plumage with an extensive red facial skin,  thin black crest, reddish brown iris, glossy reddish brown scaly rump, long curved blackish tail and crimson legs and feet. The female is a brown bird with blackish scaly wing and tail feathers.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Gà tiền mặt đỏ – Germain’s peacock-pheasant

P5DA9600_L2048

Gà tiền mặt đỏ (con mái) – Germain’s peacock-pheasant (female), Nam Cát Tiên, 4/2018

Mô tả:

Gà tiền mặt đỏ là loài chim cỡ trung bình trong họ Trĩ (khoảng 50 cm). Con trống và con mái tương đối giống nhau nhưng con trống thường lớn hơn một chút. Chúng đều có bộ lông màu xám nâu với nhiều đốm xanh da trời, da mặt đỏ và không có mào. Đuôi của con mái thường ngắn hơn con trống.

Description:

Germain’s peacock-pheasant is medium bird in Phasianidae family (about 50 cm). Male looks similar to female but little bit bigger. They both has brownish dark plumage with greenish-blue eyespot on upperbody and upper-tail, and blood-red face with no crest. Female’s tail is slightly shorter than male’s one.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Đớp ruồi lưng xanh – Green backed flycatcher

P5DA5050_L2048

Đớp ruồi lưng xanh (con trống) – Green backed flycatcher (male), Hanoi, 4/2018

P5DA6199_L2048

Đớp ruồi lưng xanh (con mái) – Green backed flycatcher (female), Hanoi, 4/2020

Mô tả:

Đớp ruồi lưng xanh là chim có kích thước trung bình trong họ đớp ruồi (khoảng 13 cm). Chim trống và chim mái rất khác nhau. Chim trống có lưng và đỉnh đầu xanh ô liu xám, lông mày và phần trên đuôi màu vàng, và mảng trắng trên cánh tối màu. Thân dưới chim trống (từ cổ họng đến phần dưới đuôi) màu vàng. Cả thân trên và thân dưới chim mái nhạt màu hơn chim trống, không có màu vàng trên đuôi và mảng trắng trên cánh.

Description:

Green backed flycatcher is common sized bird in flycatcher family (about 13 cm). Male and female are different. The male has greyish olive-green back and crown, yellow eyebrow and rump, and white patch on the dark wing. It’s undeparts (from throat to vent) are yellow. The female is duller in both upperparts and underpart with no yellow on rump or white wing-patch.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Sẻ bụi đen – Pied Bushchat

Sẻ bụi đen (con trống) – Pied Bushchat (male), Bà Rịa, 6/2023

Mô tả:

Sẻ bụi đen là chim cỡ trung bình trong họ đớp ruồi (khoảng 13 cm). Chim trống và chim mái rất khác nhau. Chim trống (ngoài mùa sinh sản) có lông đen pha nâu với mảng trắng trên cánh, mông và bụng dưới đuôi. Chim mái có lông màu nâu và có sọc nhẹ.

Description:

Pied bushchat is medium size bird of flycatcher family (about 13 cm). The male and female are different. The male (in non-breeding season) has blackish fringed brownish plumage with white rump, wing patch and lower belly.  The female is drab brown and slightly streaked.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Đớp ruồi họng hung / Hill blue flycatcher

P5DA3784_L2048
Đớp ruồi họng hung (con trống) / Hill blue flycatcher (male), Hanoi, 3/2018
P5DA3838_L2048
Đớp ruồi họng hung (con mái) / Hill blue flycatcher (female), Hanoi, 3/2018

Mô tả:

Đớp ruồi họng hung là chim cỡ trung bình trong họ đớp ruồi (khoảng 14 cm). Chim rất giống loài đớp ruồi họng vàng ngoại trừ màu cam trên cổ họng và ngực lan xuống đến cả sườn trắng. Chim trống cũng có thân trên bao gồm cả cánh và đuôi màu xanh dương sáng. Chim mái có thân trên màu nâu pha xanh oliu với một vài điểm xanh dương ở phần trên đuôi và đuôi màu nâu đất pha đỏ.

Description:

Hill blue flycatcher is medium-sized flycatcher (14 cm). It looks very similar to Tickell’s flycatchers except the orange in throat and breast grading into while belly. The male has also bright blue upper-parts including wing and tail. The female has olive brown upper-parts with some blue on uppertail-coverts and rufescent tail.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Đớp ruồi lưng vàng – Narcissus Flycatcher

Đớp ruồi lưng vàng (con trống) – Narcissus Flycatcher (male), Hà Nội, 4/2022

Mô tả:

Đớp ruồi lưng vàng là loài đớp ruồi có kích thước trung bình trong họ đớp ruồi (13 cm). Con trống và con mái đặc biệt khác nhau. Con trống có đỉnh đầu màu đen, cổ màu cam sáng với ngực và thân dưới nhạt dần. Chim trống cũng có mày mắt màu vàng, cánh đen với mảng trắng trên cánh, gốc đuôi trên màu vàng cam và đuôi màu đen. Trong đó, con mái có thân trên màu nâu, thân dưới trắng với nhiều vảy trắng hai bên cổ họng và ngực.

Description:

Narcissus flycatcher is medium sized bird in flycatcher family (13 cm). The male and female are distinctively different. The male has a black crown, a bright orange throat with paler chest and underparts, an orange-yellow eyebrow, black wings with a white wing patch, an orange-yellow rump, and a black tail with the female has brow upperparts and white underparts with variable dark scales on throat-sides and breast.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Đớp ruồi họng vàng – Tickell’s Blue Flycatcher

P5DA2628_L2048

Đớp ruồi họng vàng (con trống) – Tickell’s Blue Flycatcher (male), Sơn Trà, 3/2018

P5DA2946_L2048
Đớp ruồi họng vàng (con mái) – Tickell’s Blue Flycatcher (female), Sơn Trà, 3/2018

Mô tả:

Đớp ruồi họng vàng là loài chim đớp ruồi cỡ trung bình (khoảng 14 cm). Con trống và mái cơ bản khác nhau. Con trống và mái đều có phần bụng trắng cổ họng và ngực màu da cam nhưng con mái nhạt màu hơn. Thân trên con trống màu xanh da trời sáng trong khi con mái có màu xám xanh.

Description:

Tickell’s blue flycatcher is a medium sized bird in the flycatcher family (about 14 cm). Both sexes are noticeably different. The male and female have white belly and orange throat and breast  however the female’s throat is paler . The male’s upperparts are bright blue while it is bluish-grey in female.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Chuối tiêu họng đốm – Spot-throated babbler

P5DA1568_L2048

Chuối tiêu họng đốm – Spot-throated babbler, Cúc Phương, 2/2018

Mô tả:

Chuối tiêu họng đốm có kích thước tương tự như chuối tiêu đất nhưng cổ họng trắng có đốm và má xám. Chim có cơ thể màu nâu xanh olive với mảng trắng ở giữa bụng. Chim trống và mái tương tự nhau.

Description:

Spot-throated babbler is similar to Buff-breasted Babbler but dark-spotted whitish throat and greyish head-sides. It also has olive-brown body, with white mid-belly. Both sexes are similar.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading